cho 1,6gam CuO tác dụng hết với HCl dư. cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan
cho 37,6g hh gồm các oxide gồm CuO , CaO , Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dd HCL 2M , cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là ?
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(CaO+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
\(n_{HCl}=0,6.2=1,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
\(m_{muoi.khan}=37,6+43,8-10,8=70,6\left(g\right)\) ( định luật bảo toàn khối lượng )
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Cho m gam hỗn hợp A gồm MgCO3, Mg, FeCO3 tác dụng hết với dd HCl dư thu được 4,8g hỗn hợp khí B có tỉ khối so với h2 bằng 8, cô cạn dd sau phản ứng thu được 40,9g muối khan. Tính m
`MgCO_3+2HCl->MgCl_2+CO_2+H_2O`
`Mg+2HCl->MgCl_2+H_2`
`FeCO_3+2HCl->FeCl_2+CO_2+H_2O`
Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=n_{H_2}\\y\left(mol\right)=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow2x+44y=4,8\left(1\right)\)
Có \(\overline{M}_B=8.M_{H_2}=16\)
\(\rightarrow n_B=x+y=0,2mol\) và \(y=0,1mol\)
Theo phương trình \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,1mol\)
BT H \(\text{∑}n_{HCl}=2n_{H_2O}+2n_{H_2}=0,6mol\)
BT khối lượng \(m_A+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{CO_2}+m_{H_2O}+m_{H_2}\)
\(\rightarrow m+0,6.36,5=4,8+0,1.18+40,9\)
\(\rightarrow m=25,6g\)
cho z gam hỗn hợp gồm znso3 zn cuso3 feso3 tác dụng vừa hết với dd hcl dư thu được 19,6 gam hỗn hợp khí b chiếm 11,2l khí nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 67g muối khan. tìm giá trị z help !
$ZnSO_3 + 2HCl \to ZnCl_2 +S O_2 + H_2O$
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$CuSO_3 + 2HCl \to CuCl_2 +S O_2 + H_2O$
$FeSO_3 + 2HCl \to FeCl_2 +S O_2 + H_2O$
Gọi $n_{SO_2} = a ; n_{H_2} = b$
Ta có :
$a + b = 0,5$
$64a + 2b = 19,6$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,2
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{khí} = 1(mol)$
$n_{H_2O} = n_{SO_2} = 0,3(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$z = 19,6 + 0,3.18 + 67 - 1.36,5 = 55,5(gam)$
Cho kim loại X (hóa trị III) tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được a gam muối khan. Nếu lấy cùng lượng X như trên cho tác dụng với dd H2SO4 loãng vừa đủ rồi cô cạn dung dịch, thì thu được b gam muối khan. Lập biểu thức tính số mol X theo a, b.
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
Câu 6: Cho 6,05 g hỗn hợp gồm Zn và Al tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 10% cô cạn dd sau phản ứng thu được 13,15 g
muối khan. Tìm giá trị của m.
Câu 7: Cho 2,24g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Khí sinh ra cho qua ống đựng 4,2g CuO được đun nóng. Xác định khối
lượng của chất rắn ở trong ống sau phản ứng.
Câu 7 nCuO=0,0525mol
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,04 0,04mol
H2+CuO-> Cu+H2O
Ta có 0,04/1 <0,0525/1
=> CuO dư
Chất rắn gồm Cu: 0,04mol; CuO:0,0125mol
m(chất rắn)=3,56g
Câu 6:
Gọi x=nH2=> nHCl=2x
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
Zn+2HCl-> ZnCl2+H2
Bảo toàn khối lượng
6,05+ 36,5.2x=13,15+2x
=>x=0,1mol
mHCl= 0,1.2.36,5=7,3g
mddHCl= 7,3.100/10=73g
Cho x gam hỗn hợp gồm MgO, F e 2 O 3 , ZnO, CuO tác dụng vừa đủ với 50g dd H 2 S O 4 11,76%. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,41 g muối khan. Giá trị của m là:
A. 3,2g
B. 3,5g
C. 3,61g
D. 4,2g
Tương tự bài 1, ta có:
m 4 o x i t = m m u o i - m H 2 S O 4 + m H 2 O s a n p h a m
m 4 o x i t = 3,61g
⇒ Chọn C.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Kmno4,MnO2,K2Cr2O7 tác dụng dung dịch HCl( đặc) lấy dư đun nóng,thu được dd Y có 2,1168 lít khí Cl2 thoát ra, số mol HCl đã phản ứng là 0,39 mol .Cô cạn cẩn thận dd Y thu được a gam muối khan, cho a gam muối trên tác dụng dd AgNO3 dư thu được x gam muối kết tỉa.Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Giá trị của x là?
\(n_{Cl_2}=\dfrac{2,1168}{22,4}=0,0945\left(mol\right)\)
=> nCl(muối) = 0,39 - 0,0945 = 0,201 (mol)
=> nAgCl = 0,201 (mol)
=> mAgCl = 0,201.143,5 = 28,8435 (g)
Cho m gam anilin tác dụng với dung dịch HCl (đặc, dư). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,54 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 11,160 gam
B. 12,500 gam
C. 8,928 gam
D. 13,950 gam