vì sao tiến hóa gián tiếp tốt hơn tiên hóa trực tiệp
Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến tần số alen của quần thể?
A. Đột biến.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án C
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến tần số alen của quần thể
Cho các phát biểu về nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Di – nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(3) Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án C.
(1) Đúng. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Tính chất của CLTN.
(3) Sai. Để xét rằng yếu tố ngẫu nhiên (YTNN) dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước lớn hay nhỏ ta phải xét yếu tố ngẫu nhiên đó cùng mức độ.
Ví dụ: Hai quần thể có kích thước lần lượt là
QT1: 100AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 50%)
QT2: 30AA : 40Aa : 30aa (tần số alen A = 50%)
YTNN tác động làm chết 30 cá thể AA của mỗi quần thể thì hai quần thể đó sẽ có cấu trúc như sau:
QT1: 70AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 46%)
QT2: 40Aa : 30aa (tần số alen A = 29%)
Ta thấy rằng tần số alen ở quần thể nhỏ hơn thì biến động mạnh hơn. Mà đặc trưng về di truyền của quần thể là tần số alen YTNN dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể kích thước nhỏ hơn.
(4) Đúng. Ngoài ra còn có biến dị tổ hợp cũng cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng là biến dị thứ cấp.
Cho các phát biểu về nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Di – nhập gen không phải là nhân tố định hướng chiều tiến hóa.
(2) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(3) Quần thể kích thước càng lớn thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(4) Đột biến là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn C.
(1) Đúng. Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có CLTN là quy định chiều hướng tiến hóa.
(2) Đúng. Tính chất của CLTN.
(3) Sai. Để xét rằng yếu tố ngẫu nhiên (YTNN) dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể có kích thước lớn hay nhỏ ta phải xét yếu tố ngẫu nhiên đó cùng mức độ.
Ví dụ: Hai quần thể có kích thước lần lượt là
QT1: 100AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 50%)
QT2: 30AA : 40Aa : 30aa (tần số alen A = 50%)
YTNN tác động làm chết 30 cá thể AA của mỗi quần thể thì hai quần thể đó sẽ có cấu trúc như sau:
QT1: 70AA : 200Aa : 100aa (tần số alen A = 46%)
QT2: 40Aa : 30aa (tần số alen A = 29%)
Ta thấy rằng tần số alen ở quần thể nhỏ hơn thì biến động mạnh hơn. Mà đặc trưng về di truyền của quần thể là tần số alen YTNN dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể kích thước nhỏ hơn.
(4) Đúng. Ngoài ra còn có biến dị tổ hợp cũng cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa nhưng là biến dị thứ cấp.
Ta vui vì thấy khả năng của ta đã thăng tiến và ta giúp đời nhiều hơn trước.
xác định kiểu câu , hành động nói và nêu cách thực hiện trực tiếp hay gián tiếp
Theo em,bộ thú túi(đại diện là kăng-gu-ru) tiến hóa hơn hay bộ thú huyệt(thú mỏ vịt) tiến hóa hơn?Vì sao
Vì thú túi có núm vú, nuôi con bằng sữa mẹ. Còn thú mỏ vịt chỉ có tuyến sữa, chưa có núm vú.
Bộ thú túi tiến hóa hơn bộ thú huyệt vì:
- Vì thú túi đẻ con, có con sơ sinh rất nhỏ được nuôi trong túi da ở bụng túi mẹ, bú mẹ thụ động. Thú con được bao bọc trong túi, tỉ lệ sống sót cao hơn.
- Còn bộ thú huyệt đẻ trứng, thú mẹ chưa có núm vú, con sơ sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra. Thú con không được bao bọc trong túi, tỉ lệ sống sót không cao như thú túi.
Phát triển trực tiếp không nhau thai tiến hóa hơn phát triển qua biến thái ở điểm nào?
Tham khảo:
thai đc phát triển trong tử cung
-->dinh dưỡng, khí đc cung cấp liên tục và đầy đủ
con non đc nuôi bằng sữa mẹ
--> ổn định, chủ động và dễ tiêu hóa
con non đc chăm sóc bởi bố mẹ
--> khả năng thích nghi, khả năng phát triển của con non cao hơn
Tham khảo:
thai đc phát triển trong tử cung
-->dinh dưỡng, khí đc cung cấp liên tục và đầy đủ
con non đc nuôi bằng sữa mẹ
--> ổn định, chủ động và dễ tiêu hóa
con non đc chăm sóc bởi bố mẹ
--> khả năng thích nghi, khả năng phát triển của con non cao hơn
Tham khảo:
thai đc phát triển trong tử cung
-->dinh dưỡng, khí đc cung cấp liên tục và đầy đủ
con non đc nuôi bằng sữa mẹ
--> ổn định, chủ động và dễ tiêu hóa
con non đc chăm sóc bởi bố mẹ
--> khả năng thích nghi, khả năng phát triển của con non cao hơn
Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp:
A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật
B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau
C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác
D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp: Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens
Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp:
A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.
B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau.
C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác.
D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens.
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp: Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens.
Loại bằng chứng tiến hóa nào dưới đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp
A. Ruột thừa ở người có nguồn gốc từ manh tràng của các loài động vật ăn thực vật.
B. Cánh chim và cánh dơi đều có cấu trúc xương cánh với các thành phần cấu tạo tương tự nhau
C. Trình tự các amino acid trên chuỗi globin của người và của tinh tinh giống nhau và không có điểm sai khác
D. Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens
Đáp án D
Bằng chứng tiến hóa trực tiếp: Hóa thạch của loài người Homo erectus cho thấy có nhiều đặc điểm trung gian giữa Australopithecus và Homo sapiens