tính số mol rượu etylic có trong 200ml rượu 45 độ.... giúp mk vs
lên men 1 tấn glucozo H=80%
a) tính thể tích rượu thu được (d rượu= 0,8g/ml)
b) pha rượu trên trành rượu 30 độ, tính thể tích rượu 30 độ
a.
\(n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{1000}{180}=5,55\left(mol\right)\)
\(C_6H_{12}O_6\rightarrow\left(t^o,men\right)2C_2H_5OH+2CO_2\)
5,55 --> 11,1 ( mol )
\(m_{C_2H_5OH}=11,1.46.80\%=408,48\left(g\right)\)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{408,48}{0,8}=510,6\left(ml\right)\)
b.
\(V_{C_2H_5OH_{_{30^o}}}=\dfrac{510,6.100}{30}=1720\left(ml\right)\)
Trên nhãn các chai rượu đều có ghi số, ví dụ 45°, 18°, 12°. a) Giải thích ý nghĩa của các số trên. b) Tính số ml ethanol nguyên chất có trong 500 ml rượu 45°. c) Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 25° từ 500 ml rượu 45°?
a) Các con số 45o, 18o, 12o là các con số chỉ độ rượu hay phần thể tích của rượu C2H5OH có trong 100 phần thể tích của hỗn hợp (rượu và nước). Các con số trên có ý nghĩa là :
Trong 100ml hỗn hợp (rượu và nước) có 45ml, 18ml, 12ml C2H5OH.
b) Rượu 45o nghĩa là :
100ml rượu có 45ml C2H5OH.
Vậy 500ml rượu có x ml C2H5OH.
x=500.45100=225x=500.45100=225 ml.
c) Theo câu b, 500 ml rượu 45 độ có 225 ml rượu C2H5OH.
Rượu 25o nghĩa là :
100ml rượu 25o có 25ml C2H5OH.
Vậy V ml rượu 25o có 225 ml C2H5OH.
V = 225.10025=900ml=0,9lit
đốt cháy hoàn toàn 9.2 g rượu etylic
a ) tính thể tích khí co2 tạo ra
b) đun nóng lượng rượu etylic ở trên với 9 g axit axentic có H2SO4 làm chất xúc tác . tính khối lượng etilen thu được
2/ Tính khối lượng rượu nguyên chất có trong 140ml rượu 20độ ? Biết Khối lượng riêng của rượu là DR= 0,8g/ml
V(rượu nguyên chất)= 140. 0,2= 28(ml)
=> m(rượu nguyên chất)=28.0,8=22,4(g)
Đun nóng hỗn hợp gồm 30 gam CH3COOH và rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thấy tạo ra 30g etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng
\(CH_3COOH+C_2H_5OH-^{t^o,H_2SO_4đặc}\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{30}{0,5.88}.100=68,18\%\)
Lên men giấm 500ml rượu etylic 16% tính nồng độ% của giấm thu đc bik rằng D rượu= 0,8g/ml và D rượu và nc tạm chấp nhận = 1g/cm3. Bk rằng %H= 90%
GIÚP MÌNH VS
Bài 1:Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các chất khí đựng trong các lọ nhất mãn sau :\(CO_2,CH_4,C_2H_4\)
Bài 2:Cho 3,36 l hỗn hợp khí X gồm \(CH_4,C_2H_4\) đi qua bình đựng dung dịch brom dư,sau phản ứng thấy 2,24 lít khí đktc thoát ra .
a, Viết PTHH
b,Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
Bài 3 :Cho 9,2 gam rượu etylic tác dụng hết với Na dư.
a, Tính thể tích rượu etylic ( \(D_{ruou}=0,8\) m/l)
b, Nếu trộn rượu trên với 46ml nước thì thu được rượu bao nhiêu độ .
c, Tính thể tích H\(_2\) thu được đktc.
d, Tính thể tích ko khí cần dùng để đốt cháy hết m rượu etylic trên biết O\(_2\) chiếm 20% thể tích không khí .
Bài 4: Cho 0,56 l đktc hỗn hợp khí \(C_2H_6,C_2H_2\) TÁC dụng vừa đủ với 5,6g brom.
a, Viết PTHH
b,Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp .
Bài 5:Trong phân tử metan có mấy liên kết đơn ?
Bài 6:Lên men dung dịch glucozo , thu được 4,48 l CO2 đktc .
a, Tính khối lượng glucozo cần dùng .
b, Tính thể tích rượu 46\(^0\) thu được nhờ quá trình lên men trên ( biết khối lượng riêng của rượu là 0,8g/ml).
Bài 3:
a, Thể tích rượu etylic:\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5l\)
b, Nếu pha rượu trên với 46ml nước thì độ rượu là :\(\dfrac{11,5}{11,5+46}.100=20^0\)
c,\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{9,2}{46}=0,2mol\)
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5Na+H_2\uparrow\)
0,2 mol \(\rightarrow\) 0,1 mol
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
d, Phản ứng đốt cháy :
\(C_2H_6O+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
0,2 mol 0,6 mol
\(n_{O_2}=0,6mol\rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{13,44.100}{20}=67,2l\).
ĐÁNH MỎI CẢ TAY THÔI ĐÃ LÀM THÌ LÀM CHO TẤT NỐT CÂU 6 :
Bài 6 :
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^0C]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,1 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol.
\(m_{glucozo}\left(candung\right)=0,1.180=18g\)
b,
\(C_6H_{12}O_6\xrightarrow[30-35^0C]{men}2C_2H_5OH+2CO_2\)
0,2 mol \(\leftarrow\) 0,2 mol
\(m_{ruou}\left(thu\right)=0,2.46=9,2g\)
\(V_{ruou}=\dfrac{m}{D}=\dfrac{9,2}{0,8}=11,5ml\)
\(\rightarrow\) Thể tích rượu 46\(^0\) thu được là : \(V=\dfrac{11,5.100}{46}=25ml\).
Bài 6:
C6H12O6 \(\xrightarrow[30-35^oC]{lên-men-rươu}\) 2C2H5OH + 2CO2 (1)
0,1................................................0,2................0,2
nCO2 = 0,2 (mol)
Theo (1) nC6H12O6 = 0,1 (mol)
=> mC6H12O6 = 18 (g)
Theo (1) nC2H5OH = 0,2 (mol)
=> mC2H5OH = 9,2 (g)
=> VC2H5OH = \(\dfrac{9,2}{0,8}\)= 11,5 (ml) = 0,0115 (l)
Ta có: \(46=\dfrac{0,0115}{V_{ddC_2H_5OH}}.100\)
\(\Rightarrow V_{ddC_2H_5OH}=0,025\left(l\right)\)
giúp mk vs:
cho tam giác abc có góc a bằng 60 độ . lấy điểm m thuộc tia đối của tia cb sao cho góc bam bằng 80 độ . tính số đo góc cam
góc là BAM ; CAM nhé !
hoặc MAB ; MAC
Cho 17.25 ml rượu etylic 40 độ tác dụng với na lấy dư.Hãy:
- Xác định khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng
-Tính thể tích H2 thu được
Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8g/ml của nước là1g/ml