cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD khẳng định nào sau đây đúng?
A. ((SBC),(ABCD))=SBD
B. AC⊥SD
C. ((SBC),(ABCD))=SBD
D. (SAB)⊥(ABCD)
Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA và SC.
a) Chứng minh AC ⊥ SD
b) Chứng minh MN ⊥ (SBD)
c) Cho AB = SA = a. Tính coossin của góc giữa (SBC) và (ABCD)
a) (AC ⊥ SH & AC ⊥ BD ⇒ AC ⊥ (SBD) ⇒ AC ⊥ SD.
b) (MN//AC & AC ⊥ (SBD) ⇒ MN ⊥ (SBD).
c) + Xác định góc α giữa (SBC) và (ABCD)
Gọi I là trung điểm của BC, ta có:
(BC ⊥ IH & BC ⊥ SH ⇒ BC ⊥ (SIH)
⇒ BC ⊥ SI.
⇒ [((SBC),(ABCD)) ] = ∠(SIH) = α.
+ Tính α:
Trong tam giác SIH, ta có: cosα = IH/IS = √3/3 ⇒ α = arccos√3/3.
cho hình chóp tứ giác S.ABCD biết đáy ABCD là hình vuông tâm O,cạnh a,SD vuông góc (ABCD).a)chứng minh AC vuông góc (SBD),b)chứng minh (SAD)vuông góc (SAB).c)Tính khoảng cách từ điểm A đến mp(SBD)
a: AC vuông góc BD
AC vuông góc SD
=>AC vuông góc (SBD)
b: AD vuông góc AB
AB vuông góc SD
=>AB vuông góc (ADS)
=>(SAD) vuông góc (SAB)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình hình hành ABCD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau đây:
a) (SAC) và (SBD);
b) (SAB) và (SCD);
c) (SAD) và (SBC).
a)
Ta có:
Giả sử:
⇒ O ∈ (SAC) ∩ (SBD)
⇒ (SAC) ∩ (SBD) = SO
b) Ta có:
Ta lại có
c) Lập luận tương tự câu b) ta có ⇒ (SAD) ∩ (SBC) = Sy và Sy // AD // BC.
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông với A B = 2 a . Tam giác SAB vuông tại S, mặt phẳng S A B vuông góc với A B C D . Biết góc tạo bởi đường thẳng SD và mặt phẳng S B C bằng φ ; sin φ = 1 3 . Tính khoảng cách từ C đến mặt phẳng S B D theo a.
A. a
B. a 3
C. 2 a 3
D. 2a
cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc (ABCD), SA=a căn 2
1.chứng minh : các mặt bên của hình chóp là tam giác vuông
2. (SAC) vuông góc (SBD)
3.Tính (SC,(SAB))
4.tan ((SBD),(ABCD))
5.d(A,(SBC)),d(A,(SCD))
6.d(SC,BD)
7.Hãy chỉ ra điểm I cách đều S,A,B,C,D. tính SI
1.SA \(\perp\)AB , SA\(\perp\)AD =>SAB vuông tại A, SAD vuông tại A
\(\begin{cases}AB\perp BC\left(hvABCD\right)\\SA\perp BC\left(SA\perp mpABCD\right)\end{cases}\) =>(SAB)\(\perp\)BC =>SB\(\perp\)BC =>SBC vuông tại B
\(\begin{cases}AD\perp CD\\SA\perp CD\end{cases}\) =>(SAD)\(\perp\)CD =>SD\(\perp\)CD =>SCD vuông tại D
Cho hình chóp SABCD đáy là hình vuông tâm O cạnh a. SA=a căn 3. SA vuông góc với đáy. Tính góc a)(SBD) và (ABCD) b)(SBD) và (SAB) c)(SBC) và (ABCD) d)(SCD) và (ABCD)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng sau đây :
a) (SAC) và (SBD)
b) (SAB) và (SCD)
c) (SAD) và (SBC)
Cho chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông. Tìm giao tuyến của các cặp mặt phẳng cho M thuộc BC, N thuộc CD a)) (SBC) và (SOM) b) (SCD) và (SAN) c) (SAM) và (SBC) d) (SAM) và (SBD) e) (SAN) và (SBD) f) (SCD) và (ABCD) g) (SBC) và (ABCD) h) (SMN) và (ABCD)
a: \(M\in BC\subset\left(SBC\right);M\in\left(SOM\right)\)
Do đó: \(M\in\left(SBC\right)\cap\left(SOM\right)\)
mà \(S\in\left(SBC\right)\cap\left(SOM\right)\)
nên (SBC) giao (SOM)=SM
b: \(N\in CD\subset\left(SCD\right);N\in\left(SAN\right)\)
Do đó: \(N\in\left(SCD\right)\cap\left(SAN\right)\)
mà \(S\in\left(SCD\right)\cap\left(SAN\right)\)
nên \(\left(SCD\right)\cap\left(SAN\right)=SN\)
c: \(M\in BC\subset\left(SBC\right);M\in\left(SAM\right)\)
Do đó: \(M\in\left(SBC\right)\cap\left(SAM\right)\)
mà S thuộc (SBC) giao (SAM)
nên (SBC) giao (SAM)=SM
d: Trong mp(ABCD), gọi E là giao của AM với BD
\(E\in AM\subset\left(SAM\right);E\in BD\subset\left(SBD\right)\)
Do đó: E thuộc (SAM) giao (SBD)
mà S thuộc (SAM) giao (SBD)
nên (SAM) giao (SBD)=SE
e: Gọi F là giao của AN với BD trong mp(ABCD)
\(F\in AN\subset\left(SAN\right);F\in BD\subset\left(SBD\right)\)
=>F thuộc (SAN) giao (SBD)
mà S thuộc (SAN) giao (SBD)
nên (SAN) giao (SBD)=SF
f: \(CD\subset\left(SCD\right);CD\subset\left(ABCD\right)\)
Do đó: (SCD) giao (ABCD)=CD
Cho hình chóp S.ABCD, ABCD là hình bình hành
a) Tìm giao tuyến (SAC) và (SBD)
b) Gọi M là điểm nằm miền trong ΔSBC. Tìm giao tuyến (SAM) và (SBD)
c) Tìm giao tuyến (SAD) và (SBC); (SAB) và SCD)