cho 5,4(g) hỗn hợp kim loại A và A\(_2\)O vào nước dư sau phản ứng thu được 1,12(l) khí (đktc) và dung dịch chỉ chứa một chất có m=8(g).Xác định A
cho 16g hỗn hợp chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCL dư sau phản ứng thu dược 8,96 l khí H2 (đktc).Cùng 16 g hỗn hợp X ở trên tan hoành toàn trong dung dịch h2so4 đặc nóng dư thu được dung dịch y và 1,12 lít khí so2 (đktc) duy nhất.Viết PTHH và xác định kim loại M
-Đặt số mol của Mg và kim loại M lần lượt là : x và y
Các phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
x................................................x
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 (có thể có)
y...................................................\(\dfrac{ny}{2}\)
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
x....................................................x
2M + 2mH2SO4 → M2(SO4)m + mSO2 + 2mH2O
y ..........................................................\(\dfrac{my}{2}\)
Số mol của H2 là : \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 mol
Số mol của SO2 là : \(\dfrac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
Trường hợp 1. Kim loại M không phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (1)
x = 0,4 (2)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (3)
Từ (1), (2), (3) ta có : M = 32m
-Nếu m = 1 → M = 32 (loại)
-Nếu m = 2 → M = 64 (Cu)
-Nếu m = 3 → M = 96 (loại)
\(\rightarrow\)Vậy kim loại M là Cu
- Trường hợp 2. Kim loại M phản ứng với dung dịch HCl.
Theo bài ra và các phương trình trên ta có :
24x + My = 16 (4)
x +\(\dfrac{ny}{2}\) = 0,4 (5)
x + \(\dfrac{my}{2}\)= 0,5 (6)
Theo (5) và (6) thấy m > n
n |
1 | 1 | 2 |
m |
2 |
3 |
3 |
x |
0,3 |
0,35 |
0,2 |
y |
0,2 |
0,1 |
0,2 |
M |
44 (loại) |
76 (loại) |
56 (Fe) |
Vậy kim loại M là Fe
a. Cho hỗn hợp A gồm các kim loại đồng và nhôm vào cốc chứa một lượng dư dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 20,16 lít khí H2 (đktc) còn 6,4 g chất rắn không tan.Tính % khối lượng của nhôm trong hỗn hợp? b. Cho hỗn hợp đồng và nhôm đó vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội, dư thu được V lít SO2 đktc. Tính V? Câu 2:Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng với 200 gam dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu
giúp mik vs ạ,mik cảm ơn nhiu
Câu 16: Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan. Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc). a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Tính CM các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Thí nghiệm 1:
\(m_{ddH_2SO_4}=500\cdot1,12=560g\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{560\cdot19,6\%}{100\%}=109,76g\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,1 0,3
Chất rắn không tan thu được là Ag.
Thí nghiệm 2:
\(n_{SO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4mol\)
\(BTe:3n_{Al}+n_{Ag}=2n_{SO_2}\)
\(\Rightarrow n_{Ag}=2\cdot0,4-3\cdot0,2=0,2mol\)
a)\(m_{Al}=0,2\cdot27=5,4g\)
\(m_{Ag}=0,2\cdot108=21,6g\)
b)Dung dịch B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\)
\(C_M=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Cho hỗn hợp A gồm Canxi và kim loại M (hoá trị không đổi) có tỉ lệ mol 3:2. Cho 8,7 (g) A vào bình chứa 2,24 lít khí Cl2 (ở đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hoà tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M.
M = 2:3 = 0,5
Cl2 nguyên tử khối = 35,5-0,5=35 (cho sự hoà tan)
B = HCL - 4,48
HCL = hiđrô + clo
Nhưng clo bằng CL2 (nguyên tử khối)
M bằng 35,5 (Clo)
\(Ca\left(y\right)+Cl_2\left(y\right)\rightarrow CaCl_2\)
\(2M\left(\frac{2z}{a}\right)+aCl_2\left(z\right)\rightarrow2MCl_a\)
\(Ca\left(1,5x-y\right)+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\left(1,5x-y\right)\)
\(2M\left(x-\frac{2z}{a}\right)+2aHCl\rightarrow2MCl_a+aH_2\left(\frac{ax-2z}{2}\right)\)
Gọi số mol và hóa trị của M lần lược là x, a thì số mol Ca là 1,5x. Ta có:
\(Mx+60x=8,7\left(1\right)\)
Vì khi cho vào HCl thì còn có khí bay ra nên Cl2 phản ứng hết còn kim loại dư
Gọi số mol Cl2 phản ứng với Ca, M lần lược là y, z
\(n_{Cl_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow y+z=0,1\left(2\right)\)
\(n_{Ca\left(dư\right)}=1,5x-y\)
\(n_{M\left(dư\right)}=x-\frac{2z}{a}\)
\(n_{H_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\)
\(\Rightarrow1,5x-y+\frac{ax-2z}{2}=0,2\)
\(\Rightarrow3x-2y+ax-2z=0,4\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x-2y+ax-2z=0,4\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}Mx+60x=8,7\\y+z=0,1\\3x+ax=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}M.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)+60.\left(\frac{0,6}{3+a}\right)=8,7\\y+z=0,1\\x=\frac{0,6}{3+a}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow87a-6M=99\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{29a-33}{2}\)
Thế a lầ lược bằng 1, 2, 3, ... ta nhận a = 3, M = 27
Vậy M là Al
Sao bạn tiến quang có mỗi cái hình doraemon mà cũng được cộng đồng lựa chọn?
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag hòa tan vào 500ml dung dịch H2SO4 19,6% ( d = 1,12 g/ml) dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc), dung dịch B và p gam chất rắn không tan.
Cho m g một hỗn hợp A gồm hai kim loại Al và Ag trên tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc).
a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A.
b. Tính CM các chất trong dung dịch B coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cảm ơn
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng.
Cho 10,5 (g) hỗn hợp hai kim loại Mg và Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric HCl. Sau phản ứng thu được 7,84 (l) khí hiđro (đktc), dung dịch A và chất rắn B không tan. 1) Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Xác định dung dịch A và chất rắn B. 2) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. 3) Tính khối lượng dung dịch A thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch NaOH 0,5M cần dùng. Cho em Cảm ơn trước!
A, B là hai kim loại có hóa trị tương ứng 2, 3. Cho m gam hỗn hợp X chứa A, B vào dung dịch HNO3 loăng dư thu được dung dịch Y chứa (7m + 1,32) gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với He bằng 9,6. Mặt khác đốt cháy m gam X với khí clo dư thu được (m + 21,3) gam muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. A, B là 2 kim loại nào sau đây?.
A. Mg và Al
B. Zn và Fe
C. Zn và Cr
D. Cu và Cr
Đặt nA = x, nB = y.
Xét phản ứng 2, nCl- = 0,6 mol => nNO3- = 0,6 mol
Ta có 6m + 1,32 = 0,6.62 => m = 5,76
=> 2a + 3b = 0,6 mol
MA . x + MB . y = 5,76
Thử 4 đáp án => Mg và Al
=> Đáp án A