bài 1. người ho hấp binhf thgf 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 450 ml khí, khi ngf ấy luyện tập hô hấp sâu giảm còn 13nhipj/phút, mỗi nhịp hít vào 650 ml khí :
a, tính lưu lượng các đọng khí
b, so sánh lgj khí hữu ích giữa hô hấp thgf và hô hấp sâu
1 người hô hấp bình thường là 18 nhịp 1 phút ,mỗi nhịp hít vào với 1 lượng khí là 540 ml .khi người ấy luyện tập hô hấp sâu 13 nhịp /1 phút , mỗi nhịp hít vào là 650 ml không khí .tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết , khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu ( biết lượng khí vô ích ở khoảng chết mỗi nhịp hô hấp là 150 ml)
2.Huyết áp là áp lực của dòng máu đi nuôi cở thể. Nhờ có huyết áp cơ thể tạo ra dòng tuần hoàn mang oxy và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
trong quá trình máu được vận chuyển từ tim nhờ hệ mạch đến các cơ quan, do ma sát giữ các phân tử máu với nhau và do ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch máu => vận tốc máu giảm dần(vận tốc máu không được bảo toàn)
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào một
lượng khí là 450 ml. Khi người ấy luyện tập hô hấp sâu giảm nhịp thở là 13 nhịp/
phút và mỗi phút hít vào 650ml không khí.
a) Tính lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang
của người đó khi hô hấp bình thường và khi hô hấp sâu?
b) So sánh lượng khí hữu ích khi hô hấp thường và hô hấp sâu?
Tham khảo
a. Lưu lượng khí:
Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút:
18 x 420 = 7560 (ml).
Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1 phút: 18 x 150 = 2700 (ml).
Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là:
7560 - 2700 = 4860 (ml).
Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu là:
12 x 620 = 7440 (ml).
Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người đó hô hấp sâu:
12 x 150 = 1800 (ml).
Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là:
7440 - 1800 = 5640 (ml).
b. Trong một phút, lượng khí hữu ích giữa hô hấp sâu hơn hô hấp thường là:
5640 - 4860 = 780 (ml).
Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí 400ml. khi người ấy luyện tập hô hấp sâu 12 nhịp/1 phút, mỗi nhịp hít vào 600 ml khong khí. tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoanngr chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hồ hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút. Biết rằng lượng khí vô ích ở khoáng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml.
Khi hô hấp bình thường
- Lượng khí lưu thông trong 1 phút: $18.400=7200(ml)$
- Khí vô ích ở khoang chết trong 1 phút: $18.150=2700(ml)$
- Khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp: $7200-2700=4500(ml)$
Khi hô hấp sâu
- Lượng khí lưu thông trong 1 phút: $12.600=7200(ml)$
- Khí vô ích ở khoang chết trong 1 phút: $12.150=1800(ml)$
- Khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp: $7200-1800=5400(ml)$
Lưu lượng khí của người hô hấp thường lưu thông trong 1 phút là:
\(18.400=7200\left(ml\right)\)
Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết của người hô hấp thường trong 1 phút là:
\(18.150=2700\left(ml\right)\)
Lưu lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp thường là:
\(7200-2700=4500\left(ml\right)\)
Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút khi người hô hấp sâu là:
\(12.600=7200\left(ml\right)\)
Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút khi người hô hấp sâu là:
\(12.150=1800\left(ml\right)\)
Lượng khí hữu ích trong 1 phút của người hô hấp sâu là:
\(7200-1800=5400\left(ml\right)\)
Một người trưởng thành khi hô hấp thường là 18 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 400ml, khi người ấy luyện tập hô hấp sâu thì đạt 12 nhịp/ phút và có thể tích khí hữu ích vào phổi nhiều hơn so với hô hấp thường là 1500ml Biết lưu lượng khí vô ích nằm ở khoảng chết là 150ml Hỏi: Tính thể tích khí lưu thông, khí vô ích nằm ở khoảng chết và khí hữu ích vào phổi khi người ấy hô hấp thường?
TK:
Một người thở bình thường 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 400ml không khí:
- Khí lưu thông /phút là:
18 . 400ml = 7200 (ml)
- Khí vô ích ở khoảng chết là:
150ml . 18 = 2700 (ml).
- Khí hữu ích vào đến phế nang là:
7200ml - 2700ml = 4500 (ml).
=> Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 600ml
- Khí lưu thông /phút là: 600ml.12 = 7200 (ml)
- Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)
- Khí hữu ích vào đến phế nang là: 7200ml – 1800ml = 5400 (ml)
Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường :
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn.
Hô hấp sâu:
- Là một hoạt động có ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn.
- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.
1.Vì sao tim hoạt động suốt đời không mệt mỏi, hoạt động của tim không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan hay khách quan của con người? Tính chu kỳ ( nhịp tim) và lưu lượng ôxi cung cấp cho tế bào trong 6 phút ( Biết rằng mỗi nhịp cung cấp cho tế bào là 30 ml ôxi)
2. huyết áp là gì. VS càng xa tim huyết áp càng nhỏ
3. Tại sao nói tế bào vừa là đơn vị cấu trúc vừa là đơn vi chức năng
4. phân biệt sự khác nhau vủa tế bào thực vật và tế bào động vật
5. VS khi mác bệnh gan thì khả năng tiêu hóa giảm
6. 1 người hô hấp bình thường là 18nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào vs1 lượng khí là 400ml. Khi người ấy luyện tập hô hâp sâu là 12 nhịp/ phút, mỗi nhịp hít nào là 600ml không khí . Tính lưu lượng khi lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu ( biết lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150ml )
2.Huyết áp là áp lực của dòng máu đi nuôi cở thể. Nhờ có huyết áp cơ thể tạo ra dòng tuần hoàn mang oxy và chất dinh dưỡng đi nuôi cơ thể.
trong quá trình máu được vận chuyển từ tim nhờ hệ mạch đến các cơ quan, do ma sát giữ các phân tử máu với nhau và do ma sát giữa các phân tử máu với thành mạch máu => vận tốc máu giảm dần(vận tốc máu không được bảo toàn)
3. vì :
Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất, sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.4.
Tế bào động vật :
Có màng tế bào, nhân, tế bào chất
Dị dưỡng
Hình dạng không nhất địnhThường có khả năng chuyển động Không có lục lạp Không có không bàoChất dự trữ là glycogen Không có thành xenlulôzơPhân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng eo thắt ở giữa tế bào. Tế bào thực vậtCó màng tế bào, nhân, tế bào chất Tự dưỡngHình dạng ổn địnhRất ít khi chuyển độngCó lục lạpCó không bào lớnDự trữ bằng hạt tinh bộtCó màng thành xenlulôzơPhân bào có sao, phân chia tế bào chất bằng vánh ngănBạn B năm nay 14 tuổi, đang học lớp 8. Giả sử bạn B có nhịp hô hấp trung bình là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450 ml. Tính đến thời điểm bạn B đúng 14 tuổi, hãy xác định:
1. Thể tích khí oxi mà bạn B đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp.
2. Thể tích khí cacbônic mà bạn B đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp.
Biết thành phần không khí hít vào và thở ra như sau:
| O2 | CO2 | N2 | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khí thở ra | 16,40% | 4,10% | 79,50% | Bão hòa |
Một người bình thường, hô hấp thường 16 nhịp/phút, người này hô hấp là 12 nhịp/phút, biết rằng mỗi nhịp của hô hấp thường cần 500 ml không khí/phút ; người hô hấp sâu cần 800 ml/phút
a) Hãy tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích tới phế nang, cho biết khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp thường và hô hấp sâu là 150 ml.
b) Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.
Một người thở bình thường 16 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào 500ml không khí:
+ Khí lưu thông /phút là: 16 . 500ml = 8000 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 16 = 2400 (ml).
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 8000ml - 2400ml = 5600 (ml).
ð Khi người đó thở sâu 12 nhịp/phút mỗi nhịp hít vào 800ml
+ Khí lưu thông /phút là: 800ml.12 = 9600 (ml)
+ Khí vô ích ở khoảng chết là: 150ml . 12 = 1800 (ml)
+ Khí hữu ích vào đến phế nang là: 9600ml – 1800ml = 7800 (ml)
Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường | Hô hấp sâu |
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn (chỉ có sự tham gia của 3 cơ: Cơ nâng sườn, cơ giữa sườn ngoài và cơ hoành).
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn | - Là một hoạt động có ý thức. - Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn (ngoài 3 cơ tham gia trong hô hấp thường còn có sự tham gia của cơ ức đòn chũm, cơ giữa sườn trong, cơ hạ sườn. - Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn. |
Một người sống 80 tuổi và hô hấp bình thường là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 450ml. Tính:
a. Lượng khí O2 người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp.
b. Lượng khí CO2 người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp.
c. Làm thế nào để trong tương lai con người vẫn được đảm bảo khí O2 để hô hấp?
Biết thành phần không khí hít vào và thở ra như sau:
| O2 | CO2 | N2 | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khí thở ra | 16,4% | 4,1% | 79,5% | Bão hòa |
Hướng dẫn giải
- Tính lượng khí lưu thông/phút
- Tính lượng khí lưu thông/ngày
- Tính lượng khí lưu thông/năm
- Tính lượng khí lưu thông/80 năm
- Lượng khí O2 người đó đã lấy từ môi trường (lượng cơ thể sử dụng) bằng con đường hô hấp.
- Lượng khí CO2 người đó đã thải (thải hoàn toàn) ra môi trường bằng con đường hô hấp.
a) ta có
lượng khí lưu thông/ phút là 450 ml. 18 =8100ml
lượng khí lưu thông/ ngày là 8100.24.60=11 664 000ml=11 664l
Vậy Lượng khí O2 mà người đó lấy ra từ môi trường là: 11664.(20,96%-16,4%)=531,8784~531,9l
b)Lượng khí CO2 mà người đó thải ra môi trường là: 11664.(4,1%-0,03%)=474,7248~474,7l
C)- Bảo vệ môi trường.
- trồng nhiều cây xanh
- tránh sử dụng bao bì ni lông
- áp dụng khoa học vào đời sống
- tập thể dục thường xuyên.....
Câu 34: Bảng dưới đây là kết quả đo thành phần của khí hít vào và thở ra của bạn Dũng:
| Oxygen | Cacbon dioxide | Nitrogen | Hơi nước |
Khí hít vào | 20,96% | 0,03% | 79,01% | Ít |
Khi thở ra | 16,04% | 4,10% | 79,50% | Bão hòa |
Biết rằng số nhịp hô hấp của học sinh này là 18 nhịp/phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 0,48 lít. Hãy cho biết trong một giờ bạn học sinh này đã lấy từ môi trương bao nhiêu lít khí oxygen?
A. 109 lít B. 518 lít C. 9 lít D. 29 lít
giup minh nha