Chọn các từ: phần vỏ, phần tuỷ, lượng đường, đường huyết, natri, adrenalin, noradrenalin điền vào chỗ chấm để hoàn thành nội dung đoạn thông tin sau
a, Chọn các từ: phần vỏ, phần tủy, lượng đường, đường huyết, natri, adrenalin, noradrenalin điền vào chỗ chấm
Tuyến trên thận gồm ........................ và ............................ Phần vỏ tiết hoocmon có tác dụng điều hòa ................., điều hòa muối ......................, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam. Phần tủy tiết ra ............................... và ........................ có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp, góp phần cùng glucagon điều chỉnh ............ trong máu.
Tuyến trên thận gồm .....phần vỏ.....và ......phần tủy. .Phần vỏ tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa ..lượng đường......, điều hòa muối .....natri......, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy tiết ra ...adrenalin... và noradrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon điều chỉnh .đường huyết...trong máu
7. Tìm hiểu vai trò của tuyến trên thận
a)Chọn các từ : phần vỏ , phần tủy ,lượng đường , đường huyết , natri, ađrênalin, norađrênalin điền vào chỗ chấm để hoàn thành nội dung đoạn thông tin sau :
Tuyến trên thận gồm .........và...............Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng điều hòa ..........,điều hòa muối .........., kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính .................và ............có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp , góp phần cùng glucagôn điều chỉnh ...........trong máu .
''sách KHTN 7 , trang 228 '' giúp mình nha mọi người
a)Chọn các từ : phần vỏ , phần tủy ,lượng đường , đường huyết , natri, ađrênalin, norađrênalin điền vào chỗ chấm để hoàn thành nội dung đoạn thông tin sau :
Tuyến trên thận gồm ....phần vỏ.....và......phần tuỷ.........Phần vỏ tiết ra hoocmôn có tác dụng điều hòa ....lượng dươngd......,điều hòa muối ...natri......., kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính .........ađrênalin........và ..norađrênalin..........có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp , góp phần cùng glucagôn điều chỉnh ..đường huyết.........trong máu .
Chọn các từ : glucagon, insulin, glucozo, hoocmn, tuyến tuỵ, tiểu đường, điền vào chỗ chấm để hoàn chỉnh nội dung đoạn thông tin sau:
1 glucagon
2 insuli
3 glucozo
4 hoocmn
5 tuyến tụy
6 tiểu dường
Trong trường hợp đường huyết giảm so với bình thường sẽ kích thích các tế bào tiết ra isulin, có tác dụng ngược lại với glucôzơ, biến glicôgen thành glucagôn để nâng tỉ lệ đường huyết trở lại bình thường. Nhờ tác dụng đối lập của hai loại hoocmôn trên của các tế bào đảo tụy làm đường huyết luôn ổn định. Nếu hoạt động nội tiết của tuyến tụy bị rối loạn sẽ dẫn đến tình trạng bệnh lí là bệnh tiểu đường hoặc chứng hạ đường huyết.
Đoạn thông tin ở trang 228, sách Vnen lớp 7 ý bạn!
Khi nói về tác dụng của hoocmôn glucocortioid của vỏ thượng thận và
hoocmôn adrenalin của tuỷ thượng thận lên đường huyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng làm tăng đường huyết.
B. Glucocortioid kích thích chuyển hoá lipit, prôtêin thành glucôzơ
C. Adrenalin kích thích phân giải glycôgen thành glucôzơ
D. Cả hai hoocmôn này đều có tác dụng phân giải glycôgen thành glucôzơ
Hoocmôn glucocortioid do vỏ thượng thận và hoocmôn adrenalin do tủy thượng thận tiết ta có tác dụng tăng đường huyết.
Nhưng chúng hoạt động theo cách thức khác nhau: Glucocortioid kích thích chuyển hóa lipit, prôtêin thành glucôzơ; còn adrenalin kích thích phân giải glycôgen thành glucôzơ.
-> Đáp án D
Tuyến trên thận gồm ..........và ....... .Phần vỏ tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa ........, điều hòa muối ..........., kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy tiết ra ...... và có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon điều chỉnh ....trong máu
Chọn các từ : phần vỏ , phần tủy , lượng đường , đường huyết , natri , adrenalin , noradrealin
Tuyến trên thận gồm .....phần vỏ.....và ......phần tủy. .Phần vỏ tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa ..lượng đường......, điều hòa muối .....natri......, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy tiết ra ...adrenalin... và noradrenalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon điều chỉnh .đường huyết...trong máu
Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tủy .Phần vỏ tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa đương huyết , điều hòa muối natri , kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy tiết ra ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu
chúc bạn học tốt
Tuyến trên thận gồm phần vỏ và phần tủy. Phần vỏ tiết ra hoocmon có tác dụng điều hòa đường huyết, điều hòa muối natri, kali trong máu và làm thay đổi các đặc tính sinh dục nam . Phần tủy tiết ra ađrênalin và norađrênalin có tác dụng điều hòa hoạt động tim mạch và hô hấp góp phần cùng glucagon điều chỉnh lượng đường trong máu.
Chọn từ/cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Phần tuỷ của … có cùng nguồn gốc với thần kinh giao cảm.
A. tuyến trên thận
B. tuyến sinh dục
C. tuyến yên
D. tuyến giáp
b) Dựa vào nội dung đã học ở phần a, hãy thảo luận với các bạn trong nhóm để điền từ/cụm từ hoàn thành đoạn văn sau :
(1) Ba
(2)trồng rừng bằng cây con có bầu, trồng rừng bằng cây con rễ trần.
(3)Hạt gieo thẳng
(4) Dễ bị ảnh hưởng
(5)Trồng rừng bằng cây con có bầu
(6) vườn ươm
(7) Trồng rừng bằng cay con rễ trần
(8) Trồng rừng bằng cay con có bầu.
(1) : ba
(2) :trồng rừng bằng cây con có bầu , trồng rừng bằng cây con rễ trần
(3): trồng rừng bằng hạt gieo thẳng
(4):hạt gieo thẳng
(5):dễ bị ảnh hưởng
(6):trồng rừng bằng cây con có bầu
(7):để bộ phận rễ được bảo vệ khi vận chuyển
(8) :trồng rừng bằng cây con rễ trần
(9): trồng rừng bằng cây con có bầu
Chọn từ (cụm từ) thích hợp để điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:(2,5đ).
-……(1)…. là một thành phần của hệ điều hành, có …(2)….., cung cấp các dịch vụ để người dùng có thể dễ dàng thực hiện việc đọc/ghi thông tin trên bộ nhớ ngoài và đảm bảo cho các chương trình đang hoạt động trong hệ thống có thể ……(3)……
-Hệ quản lí tệp cho phép người dùng …(4)…….. như: Tạo thư mục, đổi tên, xoá, ……, (5)……., xem nội dung thư mục, tìm kiếm tệp/thư mục,...
(1) Hệ thống quản lí tệp
(2) Tổ chức thông tin trên bộ nhớ ngoài
(3) Đồng thời truy cập tới các tệp
(4) Thực hiện một số phép xử lí
(5) Sao chép, di chuyển thư mục/tệp
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hình 13.1, nội dung SGK trang 45 hoàn thành bài tập sau
a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về môi trường đới ôn hòa
- Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ……………………….đến………………………...
- Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất…………………………. giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh => thời tiết thay đổi…………………………….
- Đới ôn hòa có 4 kiểu môi trường địa lí là:…………………………………………………………………..
………………………………………trong đó môi trường………………………...chiếm diện tích lớn nhất.
- Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi từ đông sang tây là:…………………………………………………..
b. Hoàn thành bảng thông tin sau về các kiểu môi trường đới ôn hòa
Kiểu môi trường | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa | Cận nhiệt Địa trung hải |
Khí hậu |
|
|
|
Thảm thực vật |
|
|
|
Câu 2: a. Hoàn thành bảng thông tin sau về vấn đề ô nhiễm môi trường đới ôn hòa
Tiêu chí | Ô nhiễm không khí | Ô nhiễm nước ngọt | Ô nhiễm biển và ĐD |
Nguyên nhân |
|
|
|
Hậu quả |
|
|
|
Giải pháp |
|
|
|
b. Hà Nội đang phải đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nào?........................................................................
Là HS Thủ đô, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường không khí, nước của Hà Nội?........................................
……………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. a. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường hoang mạc
- Vị trí:………………………………………………………………………………
…………………, chiếm……..diện tích đất nổi trên Trái Đất
- Khí hậu rất khắc nghiệt và………………………; biên độ nhiệt ngày đêm và năm đều…………………
- Hoang mạc lớn nhất châu Phi là:…………………………………………………………………………...
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt chủ yếu do……………….................., thực vật thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường đới lạnh
- Vị trí: từ…………………………. đến……………………………
- Khí hậu rất khắc nghiệt: mùa đông……………………, mùa hè……………………….., nhiệt độ trung bình…………………; lượng mưa…………………………………………………………………………..
- Thực vật chủ yếu là…………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Nhiệt độ ở đới lạnh rất thấp chủ yếu do………………………………………………………………….
Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, hình 25.1 SGK và hình sau, hoàn thành các thông tin sau:
- Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về mặt ……………………………….; còn sự phân chia các châu lục có ý nghĩa về mặt……………………………………………………………………….
- Các lục địa là:……………………………………………………………………………………………….
- Lục địa có 2 châu lục là:……………………......; châu lục có 2 lục địa là………………………………..
- Việt Nam nằm ở châu…………….. trên lục địa…………………………….
Câu 4: a. Trình bày các tiêu chí để phân loại các quốc gia phát triển và đang phát triển
Tiêu chí | Nước phát triển | Nước đang phát triển |
Thu nhập bình quân đầu người (USD) |
|
|
Tỉ lệ tử vong trẻ em |
|
|
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
|
b. Dựa vào các số liệu trong bảng, đánh dấu x vào cột trình độ phát triển của các quốc gia tương ứng:
Tên nước | Thu nhập bình quân (USD) | HDI | Tỉ lệ tử vong trẻ em (‰) | Trình độ phát triển | ||
Phát triển | Đang phát triển |
| ||||
Hoa Kì | 63 051 | 0,920 | 5,3 |
|
|
|
Đức | 53 571 | 0,939 | 3,3 |
|
|
|
Việt Nam | 10 755 | 0,693 | 15,7 |
|
|
|
Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, trả lời các câu hỏi sau:
- Nhiệt độ cao nhất:…………, thấp nhất………… - Các tháng có mưa……………………………. |
- Biên độ nhiệt……………………………………. - 4 tháng mưa nhiều nhất………………………… |