Trộn 300 lít dung dịch Ca(OH)2 1M và 200ml dung dịch Ca(OH)2 2,5M. Tính nồng độ mol dung dịch sau khi trộn
. Cảm ơn mọi người
Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch sau khi trộn.
ndd đường = 2*0,5=1mol
ndd đường = 3*1=3mol
tổng ndd đường = 1+3=4mol
tổng vdd đường =2+3=5 l
CM=4/5=0,8 M
CM = ( 2 * 0.5 + 3 * 1 ) / ( 2 + 3 ) = 0.8 (M)
CM = ( 2 * 0.5 + 3 * 1 ) / ( 2 + 3 ) = 0.8 (M)
có hai lọ dung dịch muối với nồng độ lần lượt là 5% và 20%. người ta pha trộn hai dung dịch trên để có một lít dung dịch mới có nồng độ 14%. hỏi phải dùng bao nhiêu mililit dung dịch mỗi loại?
bài này không cho CTHH của 2 loại muối thì gần như impossible ;-;
Trộn 200ml dung dịch naoh 1m tác dụng với 100ml dung dịch hcl 1m. Bỏ qua sự thay đổi thể tích khi trộn lẫn.
a. Hỏi dung dịch thu được sau phản ứng có môi trường axit hay bazơ.
b. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được sau phản ứng
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\cdot1=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,1\cdot1=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) NaOH còn dư
\(\Rightarrow\) Dung dịch sau p/ứ có môi trường bazơ
\(\Rightarrow n_{NaCl}=0,1\left(mol\right)=n_{NaOH\left(dư\right)}\) \(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,1}{0,2+0,1}\approx0,33\left(M\right)=C_{M_{NaOH\left(dư\right)}}\)
Câu 5: Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
\(a,CO_2+Ba(OH)_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\\ b,n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ \Rightarrow n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\\ c,n_{BaCO_3}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7(g)\)
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 125 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, nồng độ mol của chất tan trong dung dịch X là:
A. 0,4M
B. 0,2M
C. 0,6M
D. 0,1M
Đáp án B
Ta có: nCO2= 0,15 mol; nBa(OH)2= 0,125 mol; nOH-= 0,25 mol
Ta thấy 1 < n OH - n CO 2 = 0 , 25 1 , 5 = 1,67 < 2 à tạo ra 2 muối.
PTPỨ:
Ta có hệ
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch B a ( O H ) 2 cần dùng.
c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Câu 1 : Trộn 2l dung dịch HCl 4M vào 4l dung dịch HCL 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 2 : Trộn 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M dưới Ca(OH)2 dưới 2.5 lần . Tính nồng độ mol dung dịch sau khi trộn
câu 1:
ta có:
tổng thể tích dd HCl: 2+4=6 lít
nHCl (4M)= 2*4=8mol
nHCl(2M)=2*4= 8mol
CMdd Hcl sau pu = (8+8)/ 6 = 2,7 M
câu 2: câu 2 đề ko rõ cho lắm!!
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Y và 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là:
A. 2M
B. 2,4M
C. 2,5M
D. 3,2M