Câu 3 : Để hòa tan 8 gam CuO cần dùng vừa đủ 200ml gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch A.
a. Viết phương trình xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4. cần dùng.
c. Tính khối lượng dung dịch thu được.
Cho 300ml dung dịch H2SO4, 5M và phản ứng với 400g dung dịch Ba(OH)2 8%.
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính khối lượng muối tạo thành
Cho 30 , 6 g hỗn hợp X Cu và Fe3O4 tác dụng vs 500 ml dd HNO3. loãng , đun nóng và khuấy đều . Sau khi p /ứ xảy ra hoàn toàn thu đc 1.8 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất , ở đktc ) dd Y và còn lại 1,2 g kim loại
a) viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) tính nồng độ mol của axit HNO3 ?
cho 18,4g hỗn hợp gồm Fe và FeO tác dụng với 200g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí ở đktc.
a) Tính C% dung dịch HCl
b) Tính C% các chất trong dung dịch phản ứng
Bài 9 : Tiến hành 2 thí nghiệm sau :
- Thí nghiệm 1 : Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl , kết thúc thí nghiệm cô cạn sản phâm thu đc 3,1 gam chất rắn .
- Thí nghiệm 2 : Nếu cho a gam Fe vào b gam Mg vào dung dịch HCl ( cùng vs lượng trên ) . Kết thúc thí nghiệm , cô cạn sản phẩm thu đc 3,34 gam chất rắn và thấy giải phóng 0,448 lít khí H2 ( đktc)
Tính a và b.
Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.
Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.
Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).
Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.
Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.
Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100
Bài 8 : Có 15 gam hỗn hợp Al và Mg đc chia lm2 phần bằng nhau . Phần thứ nhất cho vào 600ml HCl nồng độ xM thu đc khí A vá dung dịch B . Cô cạn dung dịch B thu đc 27,9 gam muối khan . Phần thứ 2 cho vào 800ml dung dịch HCl nồng độ xM và lm tương tự thu đc 32,35g muối khan . Xác định % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp và x . Tính thể tích hidro ( dktc ) thu đc sau khi thực hiện xong các thí nghiệm .
Hòa tan Hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M (Hóa trị II) bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 15%, thu được dung dịch Y. Trong Y, nồng độ MgCl2 là 13,04% và nồng độ MCl2 là 7,47%.
a) Xác định Kim Loại M
b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng Kim Loại M có trong hỗn hợp X.
Bài 2: Hòa tan 10,65 gam hỗn hợp A gồm 1 oxit kim loại kiềm và một oxit kim loại kiểm thổ bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B và điện phân nóng chảy hoàn toàn hỗn hợp muối thì thu được ở anot 3,36 lít khí clo (ở đktc) và hỗn hợp Kim Loại D ở catot.
1) Viết PTHH các phản ứng xảy ra
2) Tính m hỗn hợp kim loại D
3) Lấy m gam D cho tác dụng hết với nước, được dung dịch E và V1 lít khí Hidro (đktc). Cho từ từ Kim loại Al vào dung dịch E cho tới khi ngừng thoát khí thì hết p gam kim loại Al và có V2 lít khí hidro (đktc) thoát ra
a) So sánh V1 và V2 b) Tính p theo m
4) Nếu lấy toàn bộ hỗn hợp D trên, luyện thêm 1,37 gam kim loại Ba thì thu được hợp kim, trong đó Ba chiếm 23,07% về số mol. Xác định oxit KL kiểm thổ trong hỗn hợp A ban đầu.
Mình đang cần gấp, các bạn trả lời càng nhiều càng tốt. Bạn nào trả lời nhanh nhất và đầy đủ nhất, mình sẽ tick cho!
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu 24 gam chất rắn.Giá trị bằng số của x là ?
Bài 2: Cho 500ml dung dịch NaCl 2M tác dụng với 600 mlm dung dịch AgNO3 2M. Khối lượng kết tuả thu được là ?
Bài 3: Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là?
Bài 4: Hoà tan 50 gam CaCO3 vào dung dịch axit clohirdic dư . BIết hiệu suất của phản ứng là 85 %. Thể tích của khí CO2 (đktc) thu được là?
Bài 5: Hoà tan hết 5,6 gam CaCO3 vào dung sịch HCl 14,6%. Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là?
Bài 6: Khử hoaǹ toàn 16 gam Fe2O3 bằng CO dư , sản phẩm khí thu được cho đi vào dd Ca(OH)2 dư thu được a gam kết tuả .Giá trị của a là?