phân loại axit
Axit no mạch hở không phân nhánh tạp chức, phân tử ngoài chức axit còn có thêm 1 chức ancol, công thức thực nghiệm của X là (C4H6O5)n. X là một loại axit phổ biến trong loại quả nào dưới đây
Câu 14:
Thủy phân chất béo trong môi trường axit thu được
A. glixerol và một loại axit béo.
B. glixerol và một số loại axit béo.
C. glixerol và một muối của axit béo.
D. glixerol và xà phòng
Thuỷ phân hoàn toàn 555g một chất béo thu đc 57,5g glixerol và 2 loại axit béo. Hai loại axit béo đó là?
\(n_{C_3H_5\left(OH\right)_3}=\dfrac{57.5}{92}=0.625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{cb}=0.625\left(mol\right)\)
\(M_{cb}=\dfrac{555}{0.625}=888\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow\left(R_1+44\right)\cdot2+R_2+44+41=888\)
\(\Leftrightarrow2R_1+R_2=715\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}R_1=239\\R_2=237\end{matrix}\right.\)
\(CT:C_{17}H_{33}COOH,C_{17}H_{35}COOH\)
$n_{chất\ béo} = n_{glixerol} = 0,625(mol)$
Gọi CTHH của chất béo là $(R_1COO)(R_2COO)_2C_3H_5$
Ta có :
$M_{chất\ béo} = R_1 + 44 + 2(R_2 + 44) + 12.3 + 5 = \dfrac{555}{0,625} = 888$
Với $R_1 = 237 (C_{17}H_{33} ) ; R_2 = 239 (C_{17}H_{35} )$ thì thỏa mãn
Vậy hai axit béo đó là $C_{17}H_{33}COOH$ ; $C_{17}H_{35}COOH$
(1 axit béo không no chứa 1 C=C, 1 axit béo no)
Loại phân tử axit nucleic mang các codon mã hóa cho axit amin là:
A. rARN.
B. ADN
C. tARN.
D. mARN.
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH
D. C17H31COOH và C17H33COOH
Thuỷ phân hoàn toàn 85,8 gam một lipit thu được 9,2 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH
Phản ứng thủy phân tạo 2 muối → phương trình tổng quát dạng:
(R1COO)2C3H5(OOCR2) +3 NaOH →2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3
nlipit = nglixerol = 0,1 mol
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH.
B. C15H31COOH và C17H35COOH.
C. C17H33COOH và C17H35COOH.
D. C17H33COOH và C15H31COOH.
Thủy phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H33COOH và C15H31COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH
D. C17H31COOH và C17H33COOH
Thuỷ phân hoàn toàn 444 gam một lipit thu được 46 gam glixerol (glixerin) và hai loại axit béo. Hai loại axit béo đó là
A. C17H31COOH và C17H33COOH
B. C15H31COOH và C17H35COOH
C. C17H33COOH và C17H35COOH
D. C17H33COOH và C15H31COOH
Phản ứng thủy phân tạo 2 muối → phương trình tổng quát dạng:
(R1COO)2C3H5(OOCR2) + 3NaOH → 2R1COONa + R2COONa + C3H5(OH)3