Tính số gam nước sinh ra và thể tích nước ở thể lỏng(lít) khi đốt cháy 17,92 lít khí H2 trong 11,2 lít O2. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Cho biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml.
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí etilen a. Tính khối lượng nước sinh ra. b. Tính thể tích không khí cần dùng cho phản ứng trên, biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí đo ở đktc.
\(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
C2H4 + 3O2 ----to---> 2CO2 + 2H2O
0,4 1,2 0,8
\(m_{H_2O}=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5.1,2.22,4=134,4\left(l\right)\)
Cho 2,4 lít khí H 2 tác dụng với 7,6 lít khí O 2 thu được khối lượng nước là? Biết các thể tích khí được đo ở đktc.
A. 1,92g
B. 1,93g
C. 4,32g
D. 0,964g
Bài 1: Đốt cháy toàn bộ 6,72 lít khí H2 trong không khí
a) Viết PTHH
b)Tính khối lượng và thể tích của O2
Bài 2: Tính số g nước thu được khi cho 8,4 lít H2 tác dụng với 2,8 lít O2 (cả 2 chất đều ở đktc)
Bài 1 :
a) \(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
b)
\(n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{6,72}{22,4} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,15.22,4 = 3,36(lít)\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,15.32 = 4,8(gam)\)
Bài 2 :
\(2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\)
Vì :\( \dfrac{n_{H_2}}{2} = \dfrac{8,4}{22,4.2} = 0,1875 > \dfrac{n_{O_2}}{1} = \dfrac{2,8}{22,4} =0,125\) nên Hidro dư
\(n_{H_2O} = 2n_{O_2} = 0,125.2 = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,25.18 = 4,5(gam)\)
Bài 1. a) PTHH: 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
0,3 mol 0,15 mol 0,3 mol
b) + Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
+ Khối lượng của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
+ Thể tích của \(O_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,15 . 22,4 = 3,36 (lít)
Bài 2. 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình sau khi viết lại phương trình một lần nữa)
0,25 mol 0,125 mol 0,25 mol
+ Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{8,4}{22,4}\) = 0,375 (mol)
+ Số mol của \(O_2\)
\(n_{O_2}\) = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0,125 (mol)
+ Tỉ lệ: \(H_2\) \(O_2\)
\(\dfrac{0,375}{2}\) 0,125
0,1875 > 0,125
=> \(H_2\) dư; \(O_2\) hết
+ Số g của \(H_2O\) (nước):
\(m_{H_2O}\) = n . M = 0,25 . 18 = 4,5 (g)
_______________________________
Có gì không đúng nhắn mình nha :))
Đốt cháy 30,9875 lít khí metan CH4 trong không khí sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước
a)Tính khối lượng nước tạo thành
b) Tính thể tích không khí cần dùng, biết oxygen chiếm 1/5 thể tích không khí. Thể tích các khí trên được đo ở (đkc)
PT: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{30,9875}{24,79}=1,25\left(mol\right)\)
a, \(n_{H_2O}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2O}=2,5.18=45\left(g\right)\)
b, \(n_{O_2}=2n_{CH_4}=2,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=2,5.24,79=61,975\left(l\right)\)
Mà: O2 chiếm 1/5 thể tích không khí.
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=309,875\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 5.6 lít hỗn hợp gồm 2 hidrocacbon (tỉ lệ thể tích là 2:3) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử thu được 11,2 lít khí cacbonic và 11,2 gam nước. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon biết các thể tích đều đo ở đktc
đốt cháy 1,4 lít khí hidro( ở đktc) sinh ra nước
a.viết phương trình phản ứng đã xảy ra
b.tính thể tích của không khí cần dùng cho phản ứng trên(biết V của \(O_2\) chiếm 20% thể tích không khí)
c.tính khối lượng của nước thu được(thể tích các khí đo ở đktc)
\(a) 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ b)V_{O_2} = \dfrac{1}{2}V_{H_2} = 0,7(lít)\\ V_{không\ khí} = \dfrac{V_{O_2}}{20\%} = \dfrac{0,7}{20\%} = 3,5(lít)\\ c) n_{H_2O} = n_{H_2} = \dfrac{1,4}{22,4} = 0,0625(mol)\\ m_{H_2O} = 0,0625.18 = 1,125(gam)\)
Đốt cháy 5,6 lít chất hữu cơ ở thể khí thu được 16,8 lít CO2 và 13,5 g hơi nước. 1 lít chất hữu cơ đó có khối lượng 1,875 g. Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng (gam) của oxi có trong 5,6 lít X là.
Đốt cháy 2,8 lít khí hidro trong không khí
a./ Viết PTHH
b./ Thể tích và khối lượng của khí hidro cần dùng ?
c./ Tính khối lượng nước thu được (Thể tích các khí đo ở đktc).
ĐS: b./ VH2=1,4(lít). mO2=2(g)
c./ khối lượng nước thu được = 2,25(g).
\(n_{H_2}=\dfrac{2.8}{22.4}=0.125\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2H_2O\)
\(0.125..0.0625....0.125\)
\(m_{H_2}=0.125\cdot2=0.25\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=0.125\cdot18=2.25\left(g\right)\)
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH4 và C2H4 cần vừa đủ 17,92 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 10,8 gam nước.
a. Tính % thể tích mỗi khí trong X. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Dẫn X qua V ml dung dịch nước Br2 0,5 M thấy nước brom mất màu hoàn toàn. Tính V.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{H_2O}=2n_{CH_4}+2n_{C_2H_4}=2x+2y=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,1}{0,1+0,2}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
\(n_{Br_2}=n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{ddBr_2}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)