Khối lượng tính bằng gam của 1 nguyên tử X là: 9.2988. 10^23.Xác định X và cho biết tên, KHHH
một nguyên tố x có khối lượng thực là 6,642.10^-23 gam hãy tính ntk của X xác định tên nguyên tố và khhh của X
Ta có: 1 đvC = 1,6605 . 10-24g
=> NTKX = 6,642 . 10-23/1,6605 . 10-24 = 40 đvC (Ca)
Vậy X là Ca (Canxi)
- Bài 5: Xác định tên nguyên tố và KHHH của nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Khối lượng của A là 3,82 . 10-23 gam,
b) Khối lượng của 2B là 1,86 . 10-22 gam,
I. DẠNG 1: Tìm tên và KHHH của nguyên tố; Tính khối lượng bằng gam, bằng đvC…
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. Em hãy tra bảng và cho biết R là nguyên tố nào?
Bài 2: Hãy viết tên và KHHH của nguyên tố X biết nguyên tử X nặng 5,31.10-23g.
Bài 3: Tính khối lượng bằng gam của: 3MgCO3; 5CO2
Bài 4: Tính khối lượng bằng đvC của: 12Fe; 3Ca
Bài 5: Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn các phân tử sau và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
a/ Phân tử khí Mêtan (1C và 4H)
b/ Phân tử khí lưu huỳnh đi oxit (1S và 2O)
II. DẠNG 2: Lập CTHH của HC; Tính hóa trị của nguyên tố hay nhóm nguyên tử trong HC.
Bài 1: Lập CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a/ Fe(II, III) với O ; Na(I) với O ; Zn(II) với O ; Hg(II) với O ; Ag(I) với O
b/ Ca(II) với nhóm NO3(I) ; K(I) với nhóm NO3(I); Ba(II) với nhóm NO3(I) ; K(I) với nhóm SO4(II) ; Ag(I) với nhóm SO4(II)
Bài 2:
a/ Tính hoá trị của nguyên tố Fe lần lượt có trong các hợp chất FeO; Fe2O3
b/ Tính hoá trị của nhóm NO3 trong hợp chất NaNO3; nhóm CO3 trong hợp chất K2CO3.
III. DẠNG 3: Cân bằng phương trình và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử trong mỗi PTHH.
1/ Al(OH)3 Al2O3 + H2O
2/ Al + HCl AlCl3 + H2
3/ Fe2O3 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + H2O
4/ Ca(OH)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(OH)3
5/ BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + HCl
6/ CxHy + O2 CO2 + H2O
7/ CaCl2 + AgNO3 Ca(NO3)2 + AgCl
8/ P + O2 P2O5
9/ KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
10/ KMnO4 K2MnO4+ MnO2 + O2
IV. DẠNG 4: TOÁN TÍNH THEO ĐLBTKL, CHUYỂN ĐỔI GIỮA KL,V….
Bài 1: Đốt cháy hết 12g kim loại magie (Mg) trong không khí thu được 23g hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng vơi oxi (O2) trong khơng khí.
a/ Viết phương trình chữ của phản ứng trên.
b/ Lập nhanh phương trình hóa học của phản ứng trên.
c/ Viết công thức của định luật bảo toàn khối lượng và tính khối lượng của khí oxi cần dùng.
Bài 2: Hãy tìm:
a/ Số mol, số phân tử NaOH có trong 0,05lit NaOH, biết d=1,2g/cm3.
b/ Khối lượng và thể tích khí đktc của hỗn hợp khí gồm: 0,5mol H2; 0,75mol CO2 và 0,25 mol N2
c/ CTHH của đơn chất A biết 0,5 mol chất này có khối lượng là 28g.
d/ 0,2 mol muối A12(SO4)3 có khối lượng và số phân tử là bao nhiêu?
e/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3; MgO; Ca(NO3)2
f/ Có những hợp chất sau: CO. CO2, CH4 Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong hợp chất. Cho biết hợp chất nào có tỉ lệ cacbon cao nhất.
g/ Một hợp chất có thành phần % về khối lượng các nguyên tố: 75%C, 25 % H. Công thức của hợp chất đó là?
h/ Xác định công thức hóa học của B có khối lượng mol là 106g/mol , thành phần % về khối lượng của các nguyên tố là: 43,4% Na ; 11,3% C còn lại là của Oxi.
i/ Khí nitơ chứa 9.1023 phân tử có số gam là?
j/ Số mol nguyên tử Fe hoặc số mol phân tử H2O có trong: 1,8.1023 nguyên tử Fe; 24.1023 phân tử H2O.
k/ Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Vậy khí A là khí nào?
t/ Tính thể tích (đktc) của: 142g Cl2; 3,01.1023 phân tử CO2
Đăng từng bài một chứ đăng 1 lúc nhiều thế này ai mà làm được hả bạn
I. DẠNG 1: Tìm tên và KHHH của nguyên tố; Tính khối lượng bằng gam, bằng đvC…
Bài 1: Nguyên tử của nguyên tố R có khối lượng nặng gấp 14 lần nguyên tử hiđrô. Em hãy tra bảng và cho biết R là nguyên tố nào?
Bài 2: Hãy viết tên và KHHH của nguyên tố X biết nguyên tử X nặng 5,31.10-23g.
Bài 3: Tính khối lượng bằng gam của: 3MgCO3; 5CO2
Bài 4: Tính khối lượng bằng đvC của: 12Fe; 3Ca
Bài 5: Hãy so sánh phân tử khí Oxi nặng hay nhẹ hơn các phân tử sau và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
a/ Phân tử khí Mêtan (1C và 4H)
b/ Phân tử khí lưu huỳnh đi oxit (1S và 2O)
Bài 1: Silic (Si)
Bài 2: Lưu huỳnh (S)
Bài 3:
\(m_{3MgCO_3}=\left(84.3\right).0,16605.10^{-23}=41,8446.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{5CO_2}=\left(5.44\right).0,16605.10^{-23}=36,531.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 4:
KL tính theo đvC của:
- 12 nguyên tử Fe: 12 x 56= 672(đ.v.C)
- 3 nguyên tử Ca: 3 x 40 = 120(đ.v.C)
Bài 5:
a)
\(Metan:CH_4\\ d_{\dfrac{O_2}{CH_4}}=\dfrac{32}{16}=2\)
=> Phân tử khí oxi nặng gấp 2 lận phân tử khí metan
b)
\(Lưu.huỳnh.dioxit:SO_2\\ d_{\dfrac{O_2}{SO_2}}=\dfrac{32}{64}=0,5\)
=> Phân tử khí O2 chỉ nhẹ bằng 0,5 lần so với phân tử SO2
Một hợp chất có phân tử gồm 2Al, 3X và 12O.
a/ Tính phân tử khối của hợp chất. Biết phân tử của hợp chất nặng hơn phân tử nước là 19 lần.
b/ Tìm nguyên tử khối của nguyên tố X , cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
c/ Tính khối lượng bằng gam của X.
\(a,PTK_{HC}=19PTK_{H_2O}=18\cdot19=342\left(đvC\right)\\ b,PTK_{HC}=2NTK_{Al}+3NTK_x+12NTK_O=342\\ \Rightarrow2\cdot27+3NTK_x+12\cdot16=342\\ \Rightarrow3NTK_x=342-54-192=96\\ \Rightarrow NTK_x=32\left(đvC\right)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)
\(c,m_x=m_S=32\left(đvC\right)=32\cdot1,66\cdot10^{-24}=5,312\cdot10^{-23}\left(g\right)\)
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử nguyên tố O và nặng hơn nguyên tử Oxi 4 lần
a) tính phân tử khối của hợp chất
B) xác định nguyên tử khối của X. Cho biết tên và KHHH của X
Gọi CTHH là \(XO_2\)
\(M_{XO_2}=4MO=4.16=64đvc\)
=> \(M_x+16.2=64=>M_x=32đvc\)
=> X là lưu huỳnh (S)
Biết 4 nguyên tử X nặng bằng 1 nguyên tử Iron a)Tính khối lượng của nguyên tử X theo đơn vị amu và đơn vị gam? b)Xác định tên,kí hiệu hóa học của nguyên tử X?
`#3107.101107`
a)
Khối lượng nguyên tử X là:
`56 \div 4 = 14` (amu)
b)
Tên của X: Nitrogen
KHHH của X: N.
1/ Đốt cháy 2,4g đơn chất R trong oxi thì thu được 4,48 lít khí RO2 ( ở đttc).
Xác định tên và KHHH của R và công thức hóa học của oxit .
2/ Xác định tên và KHHH của R, biết ¼ nguyên tử R có khối lượng bằng 1/8 nguyên tử brom..
ghi phần 1 phần 2 rõ ra ạ để em phân biệt
Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10.
a. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố X.
b. Hãy cho biết tên, KHHH và khối lượng nguyên tố X.
c. Nguyên tố X ở ô số bao nhiêu? Ô nguyên tố này cho em biết được gì?
d. Xác định vị trí của X trong BTH?
\(a,\) \(X=p+e+n=34\)
Mà trong 1 nguyên tử, số \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=34\)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
\(\Rightarrow2p-n=10\)
\(n=2p-10\)
Trong nguyên tử có:
\(2p+2p-10=34\)
\(4p-10=34\)
\(4p=34+10\)
\(4p=44\)
\(p=44\div4=11\)
\(\Rightarrow p=11,e=11,n=12\)
\(b,\) Nguyên tố x là \(Natri,\) \(KHHH:Na\) \(K.L.N.T=23\)
\(c,\) Nguyên tố x ở ô số 11, ô nguyên tố này cho em biết:
Số hiệu nguyên tử: 11
Tên gọi hh: Sodium (Natri)
KHHH: Na
KLNT: 23 <amu>.
\(d,\) Nguyên tố x nằm ở chu kì 3, nhóm IA.