Quan sát hình 41.1 trong SGK, em hãy mô tả địa hình Nam Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông (gồm những dãy núi, đồng bằng và sơn nguyên nào)
Mô tả địa hình Nam Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông (gồm những dãy núi, đồng bằng & sơn nguyên nào)?
Phía Tây: Hệ thống núi trẻ Anđét.
Ở giữa: Các đồng bằng:Ôrinôcô, Amadôn, Pampa, Laplata.
Phía Đông: Các sơn nguyên Braxin, Guyana.
Phía Tây của Nam Mĩ có dãy An - đét đồ sộ ơ trung tâm có đồng bằng A ma dôn rộng lớn phía đông của Nam Mĩ có sơn nguyên Bra-xin
Dãy núi trẻ An-đét ở phía Tây ; miền đồng bằng ở giữa gồm có đồng bằng Amadon,Pampa,Lanot,La-pla-ta,Ô-ri-nô-cô; sơn nguyên ở phía Đông gồm có sơn nguyên Braxin và Guyan
Lục địa Nam Mĩ có các dạng địa hình chính - xếp theo thứ tự nào sau đây từ Tây sang Đông là đúng
A. Đồng bằng A-ma-dôn, dãy núi An -đét, sơn nguyên Bra-xin.
B. Đồng bằng A-ma-dôn, sơn nguyên Bra-xin, dãy núi An - đét.
C. Dãy núi An - đét, đồng bằng A-ma-dôn, sơn nguyên Bra-xin.
D. Sơn nguyên Bra-xin, dãy núi An -đét, đồng bằng A-ma-dôn.
2 quan sát hình 41.1 trong sgk em hãy mô tả điah hình Nam Mĩ theo thứ tự từ tây sang đông(gồm những dãy núi đồng băng sơn nguyên nào)
Địa hình Nam Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông gồm: Dãy Anđét chạy dọc bờ Tây lục địa; ở giữa là các đồng bằng rộng lớn: đồng bằng Ô-ri-nô-cô, đồng bằng Amadôn, đồng bằng La-pla-ta, đồng bằng Pam-pa; phía Đông là các sơn nguyên: sơn nguyên Guy-an, sơn nguyên Bra-xin.
1 quan sát hình 41.1 trong sgk hãy cho biết:
Trung Mĩ gồm những phần đất nào?
nêu tên các biên và đại dương bao quanh Trungvà nam mĩ
2 quan sát hình 41.1 trong sgk em hãy mô tả điah hình Nam Mĩ theo thứ tự từ tây sang đông(gồm những dãy núi đồng băng sơn nguyên nào)
3 cấu trúc địa hình của Nam Mĩ và Bắc Mĩ khác nhau ở những điểm chính nào
1) Trung và Nam Mĩ gồm những phần đất nào? Nêu tên các biển và đại dương bao quanh Trung và Nam Mĩ?
2) quan sát hình 41.1 Sgk, em hãy mô tả địa hình Nam Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông( gồm những dãy núi, đồng bằng và sơn nguyên nào)
3) cấu trúc địa hình của Nam Mĩ và Bắc Mĩ khác nhau ở những điểm chính nào?
1.
Khái quát tự nhiên
Eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và khu vực Nam Mĩ. Diện tích : hơn 20,5 triệu km²
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti
– Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới, có gió tín phong đông nam thường xuyên thổi.
+ Eo đất Trung Mĩ: nơi tận cùng của dãy Cóoc đie.
+ Quần đảo Ăngti: gồm vô số đảo quanh biển Caribê.
– Khí hậu, Thực vật có sự phân hoá theo hướng Đông – Tây.
b. Khu vực Nam Mĩ
– Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây.
+ Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình 3000-5000m, xen kẻ giữa núi là các cao nguyên và thung lũng (cao nguyên An-đét).
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp:
– Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La-pha-ta A-ma-zôn (rộng nhất thế giới)
– Sơn nguyên phía Tây: Bra-xin, Guy-a-na.
2.Khu vực Nam Mĩ
– Hệ thống núi trẻ An-đét phía Tây.
+ Cao đồ sộ nhất châu Mĩ, trung bình 3000-5000m, xen kẻ giữa núi là các cao nguyên và thung lũng (cao nguyên An-đét).
+ Thiên nhiên phân hoá phức tạp:
– Các đồng bằng ở giữa: Ô-ri-nô-cô, Pam-pa, La-pha-ta A-ma-zôn (rộng nhất thế giới)
– Sơn nguyên phía Tây: Bra-xin, Guy-a-na.
3.
- Bắc mĩ :
+ Phía đông : Núi già Apalat và sơn nguyên trên bán đảo Labrađo.
+ Ở giữa : Đồng bằng trung tâm cao ở phía bắc, thấp dần về phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Coocđie cao TB ( 3000 – 4000m ) và đồ sộ chiếm gần 1 nửa lục địa Bắc Mĩ.
- Nam Mĩ :
+ Phía đông : Sơn nguyên Guyana và sơn nguyên Braxin
+ Ở giữa : Là chuỗi đồng bằng nối liền nhau : Ô ri nô cô -> Amazôn -> Laplata -> Pampa. Các đồng bằng đều thấp, trừ đồng bằng Pampa có địa hình cao ở phía nam.
+ Phía tây : Hệ thống Anđét, đồ sộ, nhiều thung lũng và cao nguyên rộng xen kẽ giữa các dãy núi
Quan sát hình 19.1 (trang 70 ở SGK), hãy cho biết: ở lục địa Bắc Mĩ, theo vĩ tuyến 40 từ đông sang tây có những kiểu thảm thực vật nào? Vì sao các kiểu thảm thực vật lại phân bố như vậy?
- Các kiểu thảm thực vật:
+ Rừng lá rộng và rừng hỗn hợp ôn đới.
+ Thảo nguyên và cây bụi chịu hạn.
+ Rừng lá kim.
+ Thảo nguyên và cây bụi chịu hạn.
+ Rừng lá kim.
- Có sự phân bố của các kiểu thảm thực vật này là do ảnh hưởng của sự phân bố lục địa, đại dương và dãy núi Cooc-đi-e chạy theo hướng kinh tuyến, làm cho khí hậu có sự phân hóa từ đông sang tây. Khu vực lục địa gần Đại Tây Dương ấm và ẩm, càng vào sâu trong lục địa càng nóng và khô. Khu vực Bồn địa lớn tuy gần Thái Bình Dương nhưng bị các dãy núi ven biển chắn gió biển nên cũng khô.
Câu 20: Dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á là
A. đồng bằng châu thổ.
B. núi và cao nguyên.
C. bán bình nguyên.
D. sơn nguyên và bồn địa.
Câu 21: Các miền địa hình của khu vực Tây Nam Á từ đông bắc xuống tây nam lần lượt là
A. các dãy núi cao; đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap.
B. đồng bằng Lưỡng Hà; sơn nguyên A – rap; các dãy núi cao.
C. sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà; các dãy núi cao.
D. các dãy núi cao; sơn nguyên A – rap; đồng bằng Lưỡng Hà.
Câu: 30. Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt, có:
A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn. B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.
C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ. D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.
- Dựa vào hình 12.1, em hãy cho biết phần đất liền của Đông Á có những dãy núi, sơn nguyên, bồn địa và những đồng bằng lớn nào?
- Các dãy núi lớn: Thiên Sơn, Côn Luân, Hi-ma-lay-a, Tần Lĩnh, Đại Hưng An…
- Sơn nguyên lớn: Tây Tạng.
- Các bồn địa lớn: Ta-rim, Duy Ngô Nhĩ, Tứ Xuyên.
- Các đồng bằng lớn: Tùng hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung.