Quan sát 1 đoạn rong mơ tren mẫu thật và H.37.2 tr . 123 Sinh học lớp 6 và so sánh với cây đậu hoặc một cây cam , hoàn thành bảng sau :
Quan sát rong mơ và tìm hiểu cây đậu H.37.2 SGK, (tảo nước mặn), sách Sinh học lớp 6
Quan sát rong mơ và tìm hiểu cây đậu, ghi nhận xét vào bảng so sánh dưới đây :
Tên thực vật | Thân | Lá | Rễ | Hoa | Quả |
Rong mơ | |||||
Cây đậu |
Tên thực vật | Thân | Lá | Rễ | Hoa | Quả |
Rong mơ | X | X | X | X | |
Cây đậu | X | X | X | X | X |
Quan sát một đoạn rong mơ trên mẫu thật hoặc qua hình vẽ (H.37.2<SGK>) . Nhận xét đặc điểm của rong mơ .
Rêu có thân, lá và rễ
lá nhỏ mỏng
thân ngắn không phân nhánh
rễ giả ó chức năng hút nước
Chưa có mạch dẫn
- Rong mơ có dạng hình cây , có màu nâu, sống thành từng đám lớn.
1/Bằng mắt thường hãy chú ý đến màu sắc và kích thước sợi tảo. Sau đó hãy quan sát kĩ H 37.1 SGK/123 (phóng đại qua kính hiển vi một phần sợi tảo). Nêu nhận xét về hình dáng và cấu tạo tảo xoắn.
2/ Quan sát một đoạn rong mơ trên mẫu thật hoặc qua hình vẽ (H 37.2 SGK/123). Nhận xét đặc điểm của rong mơ.
1/ Màu sắc : xanh lục
Hình dáng : sợi nhỏ dài
Cấu tạo : tế bào nối tiếp nhau, mỗi tế bào gồm vách tế bào, thể màu (cơ quan diệp lục), nhân tế bào.
2/ Đời sống : ven biển
Màu sắc : nâu
Hình thái : giống cành cây
Cấu tạo : ở các nơi, các vị trí giống nhau về cấu tạo, chức năng, chưa phân hóa thành các mô.
Tảo
Màu sắc: xanh lục tươi
Kích thước: dạng sợi, nhỏ, dài
Cấu tạo: có nhiều tế bào, các tế bào có chứa lục lạp chứa chất diệp lục.
chất tế bào dạng xoắn
Rong mơ
Màu sắc: màu nâu
Kích thước: dạng cành cây
Cấu tạo: gồm nhiều tế bào, các tế bào có cấu tạo giống nhau: chứa lục lạp chứa chất diệp lục
Bằng mắt thường hãy chú ý đến màu sắc sợi tảo. Sau đó hãy qua sát kĩ H.37.1 (phóng đại qua kính hiển vi một phần tảo). Nêu nhận xét về hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn
Quan sát một đoạn rong mơ trên mẫu thật hoặc qua hình vẽ (H.37.2). Nhận xét đặc điểm của rong mơ
-Hình dạng và cấu tạo của tảo xoắn
Hình dạng: tảo xoắn có dạng hình sợi, màu xanh lục
Cấu tạo: gồm nhiều tế bào nối với nhau thành sợi, mỗi tế bào gồm có vách tế bào, thể màu, nhân tế bào
-Đặc điểm của rong mơ
Rong mơ có dạng hình cây, màu nâu
Cấu tạo gồm nhiều tế bào
Sinh sản sinh dưỡng hoặc hữu tính
Câu 1 :
Hình dạng : dạng hình sợi , màu lục
Cấu tạo : gồm tế bào nối tiếp nhau tạo thành sợi , mỗi tế bào gồm : vách tế bào , thể màu , nhân tế bào
Câu 2 :
Đặc điểm : dạng hình cây , màu nâu , gồm nh` tế bào
Quan sát đoạn rong mơ trên mẫu thật hoặc qua hình vẽ. Nhận xét đặc điểm của rong mơ?
- Rong mơ có dạng hình cây , có màu nâu, sống thành từng đám lớn.
Từ kết quả quan sát các cơ quan của một số cây, hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên cây | Cơ quan quan sát được | Mô tả |
Cà chua | Hoa | Màu vàng, có 6 cánh, nằm trên đỉnh chồi |
Nha đam | Lá | Lá mọng nước, mép lá có gai |
So sánh cây cam với cây rong mơ
Thân,lá,rễ,hoa,quả
Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây:
- Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:
+ Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
+ Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước?
- Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:
+ Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+ Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
- Quan sát củ riềng hoặc củ dong ta (H.25.4)
+ Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+ Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi ở thân rễ?
- Quan sát củ hành (H.25.5) và cho biết:
+ Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
- Ở H.25.1
+ Lá cây xương rồng biến thành gai.
+ Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.
- Ở H.25.2 H.25.3:
+ Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.
+ Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.
- Ở H.25.4
+ Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.
+ Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.
- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
Em hãy sắp xếp các mẫu vật đã quan sát vào vị trí phân loại cho phù hợp và giải thích vì sao em sắp xếp như vậy. Hoàn thành bảng theo mẫu sau:
Tên cây | Tên ngành | Lí do | |
? | ? | ? | |
? | ? | ? |
tham khảo
Tên cây | Tên ngành | Lí do |
Dương xỉ | Dương xỉ | - Có rễ thật - Không có hoa, không có quả - Sinh sản bằng bào tử |
Thông | Hạt trần | - Có rễ thật - Không có hoa, không có quả - Có lá noãn - Hạt nằm trên lá noãn |
Bí ngô | Hạt kín | - Có rễ thật - Có hoa, có quả - Hạt nằm trong quả |