Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Quốc Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Duy Tùng
30 tháng 9 2020 lúc 22:05

Hiện tại đơn: My father waters this flower every day (hằng ngày mẹ tôi tưới bông hoa này)(CĐ) => This flower is watered (by my father) every day (bông hoa này được tưới bởi bố tôi hằng ngày)(BĐ)

chú ý: câu bị động sẽ ko nhất thiết phải có by+O nên mk đóng ngoặc cái "by my father". Nhưng nếu đó là tên riêng của một người thì tên người đó bắt buộc phải đi với by

Quá khứ đơn: Peter invited Mary to the party yesterday(Peter đã mời Mary tới dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (CĐ) => Mary was invited to the party by Peter yesterday(Mary đã được Peter mời dự bữa tiệc vào ngày hôm qua) (BĐ)

hôm nay mk chỉ viết tới đây thôi vì muộn rồi

tối mai mk sẽ viết tiếp các cái còn lại

#hoktot

Khách vãng lai đã xóa
Nznhiieee
Xem chi tiết
Dough King
9 tháng 4 2023 lúc 21:12

How did you get there?

I played football last Sunday

My mother made two cakes four days ago.

Minh Nguyễn Thị
Xem chi tiết
Thuy Bui
13 tháng 2 2022 lúc 9:01

prefer

câu 1, 

The present simple tense (Thì hiện tại đơn)Form:

* To be: 

(+) S + am/ is/ are + ….                             Eg: She is a student.

               (-) S + am/ is/ are + not + ….                               She isn’t a student.

               (?) am/ is/ are/ + S + …?                            Is she a student?

* Ordinary verbs:

(+) S + V(s/es) + ….                          Eg: He works as a private tutor.

(-) S + don’t/ doesn’t  + Vnt                           He doesn’t work as a private tutor.

(?) do/ does + S + Vnt?                                         What do you do?

Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (he/ she/ it/ Mary) thì thêm “es” vào sau động từ có tận cùng là: “o, x, ss, ch, z, sh”

Eg: My father watches TV every evening.

Nếu chủ ngữ của câu là các đại từ bất định như: everybody, everyone, everything, everywhere, somebody, someone, somebody…… động từ chia ở ngôi thứ ba số ít

VÝ dô:        Everything is ready

Nếu động từ tận cùng là:    phụ âm+ y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì "y”biến đổi thành “ies”

Ví dụ:                  He tries his best to learn English.

Nếu động từ tận cùng là: nguyên âm + y đi với chủ ngữ là: He, She, It thì động từ chỉ thêm “s”                  

Ví dụ:                 She buys some books on her speciality

Usages:

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên

 Ví dụ: The earth revolves around the sun

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một thói quen

Ví dụ: She usually does physical exercises at five o'clock in the morning

Lưu ý: Thì hiện tại đơn thường dùng với các trạng từ hay cụm trạng từ như: always, often, usually, rarely, sometimes, seldom, occasionally, frequently, every day/ week/ month/ year, once a week/ month………..

-Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả nhận thức, cảm giác, tình trạng ở hiện tại

Ví dụ: How many planes do you see? / Do you hear anything? / I smell something burning. / I don't like music.

Cách dùng này thường áp dụng cho các động từ liên quan đến nhận thức tình cảm hoặc tinh thần như: know, understand, suppose (cho rằng) , wonder (tự hỏi), consider (xem xét ), believe (tin), think, hope, remember, forget, recognize (nhận ra), contain (chứa đựng), seem (dường như), look, appear (hình như), love, like, dislike, hate ….

 

The present continuous (thì hiện tại tiếp diễn)Form:

(+) S + am/ is/ are + V-ing                          Eg: Peter is watching TV now.

(-) S + am/ is/ are + not + V-ing                          Peter isn’t watching TV now.

(+) am/ is/ are + S + V-ing?                                What is he doing now?

Usages:

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra vào lúc nói (cách dùng này thường kết hợp với các trạng từ, cụm trạng từ như: now, at present, at the moment, right now)

Ví du: They are listening to pop music at the moment.

-Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai và có dự định, kế hoạch từ trước: (với cách dùng này thường có cum từ chỉ thời gian tương lai trong câu: tomorrow, next week….)

Ví dụ:  His parents  are going to Ho Chi Minh city tomorrow.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động có tính chất tam thời, không thường xuy ên

Eg: John often goes to work by car but today his car breaks down so he is going to work by motorbike.

- Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói (Cách dung này được dùng với trạng từ always, continually, constantly)

Eg: He is always talking in class.

Notes: Thì hiện tại tiếp diễn không dùng với các động từ chỉ nhận thức, tri giác hoặc sự sở hữu như: to be, see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, own, belong, have…

*Cách thêm ing vào sau động từ:

-Những động từ tận cùng là “e” khi thêm “ing” thì bỏ “e”     Eg: - smile ---------- smiling         -make-----------making

-Những động từ có tận cùng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “ing”   Eg: -die---------dying      -lie----------lying

-Những động từ một âm tiết có tận cùng là một phụ âm (ngoại trừ h, x, w, y) trước nó là một nguyên âm (a, e, i, o, u) thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ ing”          Eg: spin ---------- spinning

-Những động từ có hai âm tiết tận cùng là một phụ âm, trước nó là nguyên âm, nhưng trọng âm nhấn ở âm tiết thứ hai thì phải gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm “ing”

eg: pre’fer-------------preferring       be’gin-------------beginning        ad’mit------------admitting

-Những động từ có tận cùng là “l” trước nó là một nguyên âm thì phải gấp đôi (Anh), không gấp đôi (Mỹ)

Ví dụ:  travel--------travelling/ traveling                              control-------controlling/ controling

-Những động từ có tận cùng la “ic” thì ta thêm “k” rồi thêm “ing”

Eg:  panic---------panicking (việc hoảng hốt)            picnic--------picnicking (việc đi du ngoạn ngoài trời)

 

3.The present perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Form:

(+) S + have / has +PII

(-) S + have/ has + not + PII

(?) Have/ has + S + PII?

Eg: I have never eaten this kind of food before.

Usages:

Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả:

- Hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, nhưng thời gian của hành động không được biết rõ hoặc không được đề cập tới

Eg:   They have visited London.

(Nếu biết rõ thời gian của hành động chúng ta phải dùng thì quá khứ đơn: They visited London last year)

* Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với lúc nói: today, this afternoon, this week, this year..........

- Thì hiện tại hoàn thành được dùng với phó từ chỉ sự thường xuyên để chỉ một hành động  đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và hành động này có thể còn lặp lại nhiều lần nữa trong tương lai:

        Eg:  I have seen the play “Romeo and Juliet” at least 3 times.

     (Nếu hành động này đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ nhưng không còn có thể lặp lại được nữa trong tương lai, ta phải dùng thì quá khứ đơn:  I saw the play “Romeo and Juliet at least 3 times” có lẽ vở kich sẽ không được trình diễn nữa)

- Hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục cho đến hiện tại:

Eg: Up to the present, I have written three short stories.

Theo cách dùng này thì hiện tại hoàn thành thường kết hợp với các trạng từ: up to now, up to present, so far, for, since

For: được dùng trước một khoảng thời gian (for 2 weeks)

Since: được dùng trước một mốc thời gian (since 1950)

- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động vừa mới xảy ra. Cách dùng này thường kết hợp với just

Eg: I have just had a cup of coffee

- Trong các đối thoại về các sự việc xảy ra ở quá khứ người nói thường bắt đầu  bằng thì hiện tại hoàn thành nhưng sau đó chuyển qua thì quá khứ đơn, ngay cả khi không có phó từ chỉ thời gian

      Eg: - Have you seen a fire?   -Yes, I have

            - When did you see it?   -I saw one in London in 1979

* Lưu ý: - thì hiện tại hoàn thành thường được dùng trong các câu hỏi với YET và BEFORE; trong câu phủ định với NOT..............YET

                Eg: Have they ever been to Moscow before?

                       I haven't seen her yet.

- Các từ sau đây thường kết hợp với thì hiện tại hoàn thành: ALREADY, JUST, EVER, RECENTLY, LATELY, NEVER, BEFORE, IT IS THE FIRST /SECOND TIME.............

                Eg: John has just finished his assignment

                       It is the second time you have been late this week.

The past simple tense (thì quá khứ đơn)Form:

(+) S + V(ed/2)

(-) S + didn’t + Vnt

(?) Did + S + Vnt?

Eg: I saw my idol on the TV last night.

Usages:

-Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một sự việc đã xảy ra trong quá khứ

Eg: He participated in a conference on the global economy.

-Thì quá khứ dùng để diễn tả sự lặp đi lặp lại hay thói quen trong quá khứ

Eg: John always got up earlier when he was a student.

 Lưu ý: thì quá khứ đơn dùng với các trạng từ  và cum trạng từ như: yesterday, ago, last, before, first, then, later, finally, last week / month/ year......, from …. to…..

* Cách thêm đuôi ED:

Động từ tận cùng là “e”thì chỉ thêm “d”     Eg: live---------lived                 love--------loved

Động từ tận cùng là “y” trước nó là nguyên âm thì để nguyên “y” và thêm “ed”     Eg: stay------stayed

Đ ộng từ tận cùng là “y”, trước nó là một phụ âm thì phải biến đổi “y” thành “i” v à thêm ED        Eg:  carry----------carried

Động từ một âm tiết tận cùng là phụ âm, trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó lên      Eg:    drop--------dropped

Động từ hai âm tiết dấu nhấn đặt ở âm tiết thứ hai, tận cùng là phụ âm ( trừ h, x, w ), trước nó là một nguyên âm , thì gấp đôi phụ âm đó lên

Eg:    refer-------referred                      worship---worshipped

Shadow gaming tv
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
9 tháng 10 2021 lúc 18:55

4. I haven’t mer my family since last Christmas.

=> __I last met my family last Christmas. __________________________________________________________________.

5. How long have you lived here?

=> _____When did you move here_______________________________________________________________.

6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.

=> ______ The volunteers started providing free food and fresh water to homeless people yesterday.______________________________________________________________.

7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.

=> _________ The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago.___________________________________________________________.

8. The children haven’t had a long vacation since last year.

=>The children last had a long vacation last year. ____________________________________________________________________.

9. They haven’t visited their parents for 3 months.

=>They last visited their parents 3 months ago ____________________________________________________________________.

10. It has been 2 years since we broke up.

=> ______We broke up 2 years ago______________________________________________________________.

Hoàng Hạnh Nguyễn
9 tháng 10 2021 lúc 18:58

4. I haven’t met my family since last Christmas.

=> The last time I met my family was last Christmas.

5. How long have you lived here?

=> When did you start to live here? 

6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.

=> The volunteers started to provide free food and fresh water to homeless people yesterday.

7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.

=> The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago.

8. The children haven’t had a long vacation since last year.

=> The last time the children had a long vacation was last year.

9. They haven’t visited their parents for 3 months.

=> The last time they visited their parents was 3 months ago.

10. It has been 2 years since we broke up.

=> We broke up 2 years ago.

Dương Vũ Nam Khánh
Xem chi tiết
Tạ Yên Nhi ( ✎﹏IDΣΛ亗 )
13 tháng 4 2021 lúc 21:20

tell=> told

=> My sister told me her sad story.

advise => advised

=> Lisa's teacher advised her to study hard

go=>went

=> Lucy went to school yesterday

travel => travelled

=> Linh's husband and she travelled to England 2 years ago

make=> made

=> My father made me to persevere when i was a child

Khách vãng lai đã xóa
Đặng Anh Thư
13 tháng 4 2021 lúc 21:42
1,Go, play, read, drink, tell. 2, go - went; play- played; read- read; drink- drank;tell- told . 3, - Yesterday, I went to the cinema with my friends. - He played football for his team two days ago. - I read book in the library 3 days ago. - She drank too much wine yesterday. - Jim told me about his class yesterday.
Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn Thị Hoài An
13 tháng 4 2021 lúc 21:27

is- was - i was at home yesterday

visit-visited-i visited Thay pagoda

are-were-they were at home yesterday

don't-didn't-she didn't visit us last week

have-had-we had a lot of fun last week

Khách vãng lai đã xóa
Shadow gaming tv
Xem chi tiết
Buddy
Xem chi tiết
Khinh Yên
4 tháng 2 2023 lúc 21:30

E. In pairs, make sentences about a past vacation. Change the verbs into the simple past.

(Thực hành theo cặp, hãy viết câu về một kỳ nghỉ trong quá khứ. Thay đổi các động từ dùng thì quá khứ đơn.)

1. Last summer, / my family / go on / vacation. Last summer, my family went on vacation.

2. We / drive / all day. ____We drove all day___________________________________

3. In the evening, / we / arrive / at the campsite. ___________________In the evening, we arrived at the campsite____________________

4. Every day, / I / swim / in a lake / and / walk / in the forest. ________________Every day, I swam in a lake and walked in the forest_______________________

5. One day, / we / take / a tour of an old city. _________________One day, we took a tour of an old city______________________

6. We / be / very happy. ______We were very happy_________________________________

7. It / be / an amazing trip. ______It was an amazing trip_________________________________

YangSu
4 tháng 2 2023 lúc 21:30
Buddy
Xem chi tiết
(.I_CAN_FLY.)
8 tháng 2 2023 lúc 21:37

1.After I had had dinner,I watched TV

2.After we had bought a newspaper,we had a coffee

3.After we had played tennis,we went home

4.When my cousin phoned,I had gone to sleep

5.When we arrived at the match,Mesi had scored two goals

6.When their mother got home,the children had done the housework

Kirito
Xem chi tiết
Gia Linh
21 tháng 7 2023 lúc 16:46

Bài 1: Bài tập chia động từ thì quá khứ đơn 

I (eat)_____ate______ dinner at six o’clock yesterday. A: _____Did______ Helen (drive)____drive_______ to work? – B: Yes, she _____did______.My neighbor (buy)____bought_______ a new car last week. They (go)_____went______ to Italy on their last summer holiday.  _____Did______ they (swim)_____swim______ at the beach? – B: No, they _____didn't_____.My family and I (see)_____saw______ a comedy movie last night. First, we (do)____did_______ exercise, and then we (drink)____drunk_______ some water. Suddenly, the animal jumped and (bite)_____bit______ my hand. What time (do)___did________ you (get up)_get up____ this morning? The Wright brothers (fly)____flied_______ the first airplane in 1903. I think I (hear)___heard________ a strange sound outside the door one minute ago. When I was ten years old, I (break)____broke_______ my arm. It really (hurt) _____hurted_____. The police (catch)____caught_______ all three of the bank robbers last week. How many times (do)_____did______ you (read)____read_______ that book? Unfortunately, I (forget)_____forgot______ to (bring)_____bring______ my money.

 

Bài 2: Chuyển những câu dưới đây từ hiện tại đơn sang quá khứ đơn

He goes to the swimming pool because he likes swimming.

-> He went to the swimming pool because he liked swimming

They have dinner at nine o´clock.

-> They had dinner at nine o´clock

Helen eats too many sweets.

-> Helen ate too many sweets

I buy the newspaper in the shop.

-> I bought the newspaper in the shop

We get up at eight o´clock and go to school

-> We got up at eight o´clock and go to school

Does she buy the newspaper in the shop over there? 

-> Did she buy the newspaper in the shop over there?

Do they do their homework in the evening?

-> Did they do their homework in the evening?

Do they have a good holiday?

-> Did they have a good holiday?

Do they find any animals in the forest?

-> Did they do their homework in the evening? 

Is it dark when she gets up in the morning?

-> Was it dark when she gets up in the morning? 

pham ngoc anh
Xem chi tiết
Khinh Yên
23 tháng 8 2021 lúc 18:58

. Chuyển các câu sau từ thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn sao cho nghĩa của câu không thay đổi.

1. We have learned English for 10 years.

=> _____________________ We started learning English 10 years ago. _______________________________________________.

2. It has been a long time since we last met.

=> ____________________ The last time we met was a long time ago.________________________________________________.

3. Ms. Ann hasn’t taken part in any voluntary programs for 4 years.

=> ___________________  The last time Mr.s Ann took part in many voluntary programs was 4 years ago._________________________________________________.

4. I haven’t mer my family since last Christmas.

=> __________________________ The last time I met my family was (the) last Christmas.__________________________________________.

5. How long have you lived here?

=> _______________________ When did you start living here ?_____________________________________________.

6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.

=> ___________________ The volunteers provided free food and fresh water to homeless people yesterday. _________________________________________________.

7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.

=> _____________________ The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago. _______________________________________________.

8. The children haven’t had a long vacation since last year.

=> ___________________________  The last time the children had a long vacation was last year. _________________________________________.

9. They haven’t visited their parents for 3 months.

=> _____________________ The last time they visited their parents was 3 months ago._______________________________________________.

10. It has been 2 years since we broke up.

 

=> ___________________ We broke up 2 years ago. _________________________________________________.

 

Thuoc Nha
23 tháng 8 2021 lúc 19:32

1. We have learned English for 10 years.

=> _____________________ We started learning English 10 years ago. _______________________________________________.

2. It has been a long time since we last met.

=> ____________________ The last time we met was a long time ago.________________________________________________.

3. Ms. Ann hasn’t taken part in any voluntary programs for 4 years.

=> ___________________  The last time Mr.s Ann took part in many voluntary programs was 4 years ago._________________________________________________.

4. I haven’t mer my family since last Christmas.

=> __________________________ The last time I met my family was (the) last Christmas.__________________________________________.

5. How long have you lived here?

=> _______________________ When did you start living here ?_____________________________________________.

6. The volunteers have provided free food and fresh water to homeless people since yesterday.

=> ___________________ The volunteers provided free food and fresh water to homeless people yesterday. _________________________________________________.

7. The doctor has quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital for 2 days.

=> _____________________ The doctor quitted his job in the local hospital and moved to the central hospital 2 days ago. _______________________________________________.

8. The children haven’t had a long vacation since last year.

=> ___________________________  The last time the children had a long vacation was last year. _________________________________________.

9. They haven’t visited their parents for 3 months.

=> _____________________ The last time they visited their parents was 3 months ago._______________________________________________.

10. It has been 2 years since we broke up.

 

=> ___________________ We broke up 2 years ago