Giải phương trình 6y2 -5y - 38 = 0
Giải hệ phương trình: x 3 + x y 2 − 10 y = 0 x 2 + 6 y 2 = 10
x 3 + x y 2 − 10 y = 0 x 2 + 6 y 2 = 10 < = > x 3 + x y 2 − ( x 2 + 6 y 2 ) y = 0 (1) x 2 + 6 y 2 = 10 (2)
Từ phương trình (1) ta có:
x 3 + x y 2 − ( x 2 + 6 y 2 ) y = 0 < = > x 3 + x y 2 − x 2 y − 6 y 3 = 0 < = > x 3 − 2 x 2 y + x 2 y − 2 x y 2 + 3 x y 2 − 6 y 3 = 0 < = > ( x − 2 y ) ( x 2 + x y + 3 y 2 ) = 0 < = > x = 2 y x 2 + x y + 3 y 2 = 0
+ Trường hợp 1: x 2 + x y + 3 y 2 = 0 < = > ( x + y 2 ) 2 + 11 y 2 4 = 0 = > x = y = 0
Với x= y = 0 không thỏa mãn phương trình (2).
+ Trường hợp 2: x= 2y thay vào phương trình (2) ta có:
4 y 2 + 8 y 2 = 12 < = > y 2 = 1 < = > y = 1 = > x = 2 y = − 1 = > x = − 2
Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm ( x ; y ) ∈ { ( 2 ; 1 ) ; ( − 2 ; − 1 ) }
Giải phương trình 6y2 -5y -38 = 0
ta có a=6,b=-5,c=-38
Δ=b2-4ac=52-4.6.(-38)=937
y=y1=\(\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5+\sqrt{937}}{12}\)
y=y2=\(\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5-\sqrt{937}}{12}\)
Giải phương trình nghiệm nguyên:
6y2 = x(x+1)(2x+1)
Cho hệ phương trình y 2 - 2 x + 3 = 0 5 x 2 - 7 x y - 6 y 2 = 0 .Giả sử (x;y) là nghiệm của hệ phương trình. Giá trị nhỏ nhất của x 2 + y 2 là:
A. 45
B. 9
C. 2
D. 5
Giải phương trình sau: 3x2 - 5x + 2 = 0
Giải hệ phương trình sau:
{3x - 4y = 1
{x + 5y = 0
a) a = 3; b = - 5 ; c = 2 => a + b + c = 0
=> PT có nghiệm là x = 1 ; và x = c/a = 2/3
b) từ PT thứ hai => x = -5y. thế x = -5y vào PT thứ nhất
=> 3.(-5y) - 4y = 1 <=> -15y - 4y = 1 <=> -19y = 1 <=> y = \(-\frac{1}{19}\) => x = (-5).(\(-\frac{1}{19}\)) = \(\frac{5}{19}\)
Vậy nghiệm của hệ là: (x;y) = (\(\frac{5}{19}\); \(-\frac{1}{19}\) )
Ta có: a=3; b= -5; c= 2
Δ=b^2 - 4ac = -5^2 - 4.3.2
= 25 - 24 = 1
Vì Δ > 0 nên pt có 2 nghiệm phân biệt
\(x_1=\frac{5-\sqrt[]{1}}{2.3}\) = \(\frac{2}{3}\)
\(X_2=_{ }\frac{5+\sqrt{1}}{2.3}\) =1
câu 1 x=1 , x=2/3
câu 2 y=-1/19 suy ra x=5/19
Giải phương trình nghiệm nguyên: 4x-5y-6xy-7=0
Ta có : \(4x-5y-6xy-7=0\)
\(\Leftrightarrow12x-15y-18xy-21=0\)
\(\Leftrightarrow\left(12x-18xy\right)-15y-21=0\)
\(\Leftrightarrow6x.\left(2-3y\right)+5.\left(2-3y\right)-31=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2-3y\right)\left(6x+5\right)=31\)
Do \(x,y\inℤ\Rightarrow\hept{\begin{cases}2-3y\inℤ\\6x+5\inℤ\end{cases}}\)
Nên \(2-3y,6x+5\) là cặp ước của \(31\).
Ta có bảng sau :
\(2-3y\) | \(-1\) | \(1\) | \(-31\) | \(31\) |
\(y\) | \(1\) | \(\frac{1}{3}\) | \(11\) | \(-\frac{29}{3}\) |
\(6x+5\) | \(-31\) | \(31\) | \(-1\) | \(1\) |
\(x\) | \(-6\) | \(\frac{13}{3}\) | \(-1\) | \(-\frac{2}{3}\) |
Đánh giá | Chọn | Loại | Chọn | Loại |
Vậy \(\left(x,y\right)\in\left\{\left(-6,1\right);\left(-1,11\right)\right\}\) thỏa mãn đề.
Giải phương trình nghiệm nguyên: \(x^2-4xy+5y^2-16=0\)
\(x^2-4xy+5y^2-16=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2y\right)^2+y^2=16\)
Ta xét các TH:
TH1: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=0\\y=4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=8\\y=4\end{matrix}\right.\)
TH2: \(\left\{{}\begin{matrix}x-2y=4\\y=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=4\\y=0\end{matrix}\right.\)
Vậy ta tìm được cặp số (x; y) là \(\left(8;4\right);\left(4;0\right)\)
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
2 x + 5 y = 8 2 x - 3 y = 0
(Hệ số của x ở 2 pt bằng nhau nên ta trừ từng vế của 2pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
giải phương trình sau : 4x^2+5y^2-4xy+12x-10y+10=0