ta có a=6,b=-5,c=-38
Δ=b2-4ac=52-4.6.(-38)=937
y=y1=\(\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5+\sqrt{937}}{12}\)
y=y2=\(\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5-\sqrt{937}}{12}\)
ta có a=6,b=-5,c=-38
Δ=b2-4ac=52-4.6.(-38)=937
y=y1=\(\dfrac{-b+\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5+\sqrt{937}}{12}\)
y=y2=\(\dfrac{-b-\sqrt{\Delta}}{2a}=\dfrac{5-\sqrt{937}}{12}\)
Giải phương trình 6y2 -5y - 38 = 0
:-? Giải các phương trình nghiệm nguyên sau:
a) xy + 3x – y = 38 b)2x + 1 = y( x2 + x + 1) c)yx2 + ( y- 2) x + y – 1 = 0
d)2x2 + y2 - 2xy + 2y -6x + 5 = 0 e)x2 - 4xy + 5y2 =16
Giải và biện luận phương trình: (x+1).(mx-3)=0
Giải và biện luận phương trình: (x+1).(mx-3)=0
Giải và biện luận phương trình: (2m+3)x+7=0
giải phương trình: x.(x+1).(x^2+x+1)=0
a) Giải phương trình: x^2+9x^2/(x+3)^2=40 b) Tìm m sao cho phương trình:(m-1)x+3m-2=0 có nghiệm duy nhất thỏa mãn: x lớn hơn hoặc bằng 1
giải phương trình nghiệm thuộc Z : 3x^2+5y^2=12
Giải phương trình: \(\dfrac{2a-3b}{x-2a}+\dfrac{3b-2a}{x-3b}=0\) ( a và b là hằng)