câu 2. trong phòng thí nghiệm có 2 bình chứa đầy mỗi khí sau: CH4 và C2H4 . hãy nêu cách để nhận biết chất khí được chứa trong mỗi bình ? viết pthh nếu có
b, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt 3 khí CO2, CH4,C2H4
Câu 1. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử: C2H6, C3H6, C4H8.
Câu 2. Bằng phương pháp hóa học, hãy trình bày cách phân biệt các khí sau: CH4, C2H4, CO2
Câu 3. Viết PTHH biểu diễn phản ứng cho mỗi thí nghiệm sau:
a. Đốt cháy hỗn hợp khí gồm C2H4,C4H10
b. Dẫn hỗn hợp khí gồm CH4,C2H4 vào dung dịch brom.
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A ,thu được 13,2 gam CO2 và 5,4 gam H2O .
a. Xác định công thức phân tử của A, biết phân tử khối của A là 42
b. A có làm mất màu dung dịch brom không ? Viết PTHH minh họa(nếu có)
Câu 5. Cho 0,56 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm C2H4, C2H2 tác dụng hết với dung dịch brom dư, lượng brom đã tham gia phản ứng là 5,6 gam.
a. Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit khí C2H2.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b. Tính khối lượng CO2 thu được.
c. Cho toàn bộ lượng CO2 thu được đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được?
(Cho biết C = 12; H = 1; O = 16; Ca=40; Br=80)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất riêng biệt trong các loại mất nhãn và viết pthh(nếu có) a) chất khí: C2H4, Cl2, CH4 b) chất khí: CO2, CH4, C2H4
a) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm mất màu dd brom: C2H4
Dùng quỳ tím ẩm để nhận biết hai chất còn lại
Chất nào làm quỳ tím chuyển đỏ rồi sau đó mất màu → Cl2
Chất còn lại không hiện tượng: CH4
b) Dùng dung dịch brom
Chất nào làm dd brom nhạt màu → C2H4
Hai chất còn lại cho đi qua dung dịch nước vôi trong
Chất nào tạo kết tủa trắng là CO2
Chất còn lại CH4.
có 4 bình đựng các chất khí sau: khí hiđro,không khí,oxi,khí cacbonic.bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất khí trong mỗi bình?viết các PTHH nếu có?
Dẫn các khí lần lượt qua bình đựng Ca(OH)2 :
- Kết tủa trắng : CO2
Ca(OH)2 + CO2 => CaCO3 + H2O
Cho tàn que đốm đỏ vào các lọ khí còn lại :
- Bùng cháy : O2
- Khí cháy màu xanh nhạt : H2
- Không HT : KK
- Dùng tàn đóm đỏ cho vào từng mẫu thử
+ Mẫu thử làm tàn đóm bùng cháy, mẫu thử đó là Oxi
+ không có hiện tượng gì thì là không khí
- Cho que đóm đg cháy vào 2 mẫu thử còn lại
+ mẫu thử làm que đóm cháy vs ngọn lửa xanh thì là Hidro
+ mẫu thử lm ngọn lửa tắt thì là CO2
Có hai chất khí là Hiđro (H2) và cacbonic (CO2) chứa trong 2 bình giống nhau và không ghi tên. Nếu có 2 cái bong bóng thì em hãy nêu cách làm để biết được từng khí chứa trong mỗi bình. Giải thích bằng kiến thức hóa học. Biết khối lượng mol trung bình của không khí là 29g/mol.
Bơm các khí vào từng bong bóng
+) Bóng bay lên trên cao: Khí Hidro ( Do Hidro nhẹ hơn không khí)
+) Bóng rơi xuống: Khí CO2 (Do CO2 nặng hơn không khí)
Bài1: Có 3 bình đựng riêng biệt bà chất khí là:Không Khí, O2,H2.Bằng thí nghiệm nào có thể nhận biết mỗi khí ở mỗi bình. Bài2: Có 4 bình đựng dung dịch trong suốt là nước, dd NaOH ,dd axit HCl,dd Ca(OH)2 Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết mỗi đúng dịch trên.
Bài 1:
- Trích mẫu thử.
- Dẫn từng mẫu thử qua bình đựng CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn từ đen chuyển đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: không khí, O2. (1)
- Cho que đóm đang cháy vào mẫu thử nhóm (1):
+ Que đóm tiếp tục cháy: O2
+ Que đóm cháy 1 lúc rồi tắt: không khí.
- Dán nhãn.
Bài 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: HCl.
+ Quỳ tím hóa xanh: NaOH, Ca(OH)2. (1)
+ Quỳ tím không đổi màu: nước.
- Dẫn CO2 qua bình đựng mẫu thử nhóm (1) dư.
+ Xuất kết tủa trắng: Ca(OH)2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: NaOH.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
- Dán nhãn.
Bài 1: Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br. Biết rằng brom có hóa trị I.
Bài 2: Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng trong các lọ khí riêng biệt sau: CH4; C2H4; CO2
Bài 2
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4 (1)
+ Kết tủa trắng: CO2
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3\(\downarrow\) + H2O
- Dẫn các khí ở (1) qua dd Br2 dư:
+ dd nhạt màu dần: C2H4
C2H4+ Br2 --> C2H4Br2
+ Không hiện tượng: CH4
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học nhận biết 3 khí : CO2, CH4, C2H4. Viết các phương trình hoá học (nếu có).
Câu 2: Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất sau: Rượu etylic, axit axetic, nước cất. Viết PTHH (nếu có).
Câu 1:
- Dẫn từng khí qua dd Ca(OH)2
+ Dd vẩn đục: CO2
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CH4, C2H4. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua dd brom dư.
+ Dd nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4.
Câu 2:
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa hồng: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C2H5OH, H2O. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với CuO dưới nhiệt độ thích hợp
+ Xuất hiện chất rắn màu đỏ gạch: C2H5OH.
PT: \(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu_{\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: H2O
- Dán nhãn.
Câu 1 : Có 3 lọ đựng 3 khí riêng biệt : Oxi, Hiđro và Cacbonic . Bằng thí nghiệm nào có thể nhận ra chất khí trong mỗi lọ ?
Câu 2: Có 3 lọ đựng 3 chất lỏng không màu: nước cất, axit sunfuric và natri hiđroxit. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 chất lỏng trên?
Câu 3: Hãy viết phương trình hóa học khi cho các cặp chất sau tác dụng với nhau
a. Kẽm và axit sunfuric b. Natri và nước
c. Sắt (III) oxit và hiđro d. Kẽm oxit và hiđro
Câu 4: Xác định công thức hóa học của nhôm oxit, biết tỉ lệ khối lượng của 2 nguyên tố nhôm và oxi bằng 9 : 8.
Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt hai loại chất khí mất nhãn CH4 và C2H4 viết phương trình hóa học nếu có
- Dẫn từng khí qua dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H4.
PT: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
+ Không hiện tượng: CH4