Trình bày đặc điểm của hiệp hội các nước Đông nam Á (giúp mk với)
Câu 1: Trình bày đặc điểm địa hình Đông Nam Á? Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ khi vực Đông Nam Á?
Câu 2: Mục tiêu hợp tác của hiệp hội các nước Đông Nam Á đã thay đổi qua thời gian như thế nào?
Câu 2: Mục tiêu của hiệp hội các nước Đông Nam Á thay đổi theo thời gian:
+ 1967: liên kết quân sự là chính
+ Từ cuối 1970 đến đầu 1980: Hợp tác về kinh tế
+ Từ cuối 1990: giữ vững hòa bình, an ninh ổn định khu vực
+ Từ 12/ 1998 đến nay: Đoạn kết, hợp tác vì một Áean hòa bình, ôn định và phát triển đồng đều.
Câu 1: Đặc điểm địa hình của khu vực Đông Nam Á là:
* Bán đảo trung ấn:
- Địa hình:
+ Chủ yếu là núi cao chạy theo hướng B - N; TB - ĐN, các cao nguyên thấp
+Các đồng bằng phù sa màu mỡ, giá trị kinh tế lớn, tập trung đông dân cư
- Khí hậu:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, bão vào mùa hè và mùa thu
- Sông ngòi:
+ Các sông bắt nguồn từ miền núi phía bắc hướng chảy Bắc - Nam , nguồn cung cấp chủ yếu là nước mưa nên chế độ nước theo mùa mưa, lượng phù sa nhiều.
- Cảnh quan:
+ Rừng nhiệt đới và rừng thưa lá rụng vào mùa khô, xavan
- Tài nguyên: Có nhiều tài nguyên quan trọng đặc biệt là tài nguyên khí đốt
* Quần đảo Mã lai
- Địa hình:
+ Hệ thống núi vòng cung Đ - T; ĐB - TN, núi lữa
- Khí hậu:
+ Kiểu khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa, bão nhiều
- Sông ngòi:
+ Sông ngắn dốc, chế độ nước điều hòa, ít giá trị giao thông, có giá trị thủy điện
- Cảnh quan;
+ Rừng rậm 4 mùa xanh tốt
- Tài nguyên: Có nhiều tài nguyên quan trọng đặc biệt là tài nguyên khí đốt
Ý nghĩa của các đồng bằng châu thổ của khu vực đông nam á là: có địa hình bằng phẳng là nới xây dựng các nhà máy xí nghiệp, khu dân cư, nhà ở,....thuận lợi cho sự phát triển kinh tế của các quốc gia, đồng bằng châu thổ màu mỡ nên phù hợp cho việc phát triến sản xuất nông nghiệp
Trình bày quá trình thành lập của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)? Phân tích những cơ hội và thách thức khi Việt Nam gia nhập ASEAN?
CÁC BN ƠI GIÚP MK VS MK CẦN GẤP CÁC BN ƠI LM ƠN GIÚP MK VS
Tham khảo:
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8/8/1967 sau khi Bộ trưởng Ngoại giao các nước In-đô-nê-xia, Malaixia, Phi-líp-pin, Xin-ga-po và Thái Lan ký bản Tuyên bố ASEAN (Tuyên bố Băng-cốc). Ngày 8/1/1984, Brunây Đaruxalam được kết nạp vào ASEAN, nâng số thành viên của Hiệp hội lên thành sáu nước.
Trình bày những hiểu biết của em về hiệp hội các nước Đông Nam Á
Một số thông tin về hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)
- Là một tổ chức chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu vực Đông Nam Á. Tổ chức này được thành lập ngày 8 tháng 8 năm 1967, tại Bangkok, Thái Lan. Những thành viên đầu tiên của - Hiệp hội gồm Thái Lan, Indonesia, Malaysia, Singapore và Philippines, nhằm biểu hiện tinh thần đoàn kết giữa các nước trong cùng khu vực với nhau
- Liên tục kết nạp thêm các nước, hiện có 10 quốc gia thành viên
- Mục tiêu chung là xây dựng 1 cộng đồng đoàn kết, hợp tác vì 1 ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển.
Trình bày sự thành lập hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) và Nguyên tắc hợp tác của ác hiệp Hội
Giùm mình Nha
-Năm 1999 Hiệp hội các nước Đông Nam Á đã có mười nước thành viên hợp tác để phát triển đồng đều , ổn định
-nguyên tắc tự nguyện , tôn trọng chủ quyền của nhau
+ Được thành lập vào : ngày 08/8/1967 tại Băng cốc , Thái Lan
* Nguyên tắc hoạt động:
- Tháng 2 - 1976, các nước ASEAN đã kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á tại Ba-li (In-đô-nê-xi-a). Hiệp ước Ba-li xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên như:
+ Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;
+ Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau;
+ Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hoà bình;
+ Hợp tác phát triển có kết quả,...
- Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế nhiều nước ASEAN có sự chuyển biến mạnh mẽ và đạt sự tăng trưởng cao. Các nước này đã chuyển sang thực hiện chiến lược công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu - thúc đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa, gắn thị trường trong nước với bên ngoài.
Đặc điểm chung của Liên Minh Châu Âu và Hiệp hội các nước Đông Nam Á là
A. có 1 thị trường chung.
B. sử dụng đồng tiền chung.
C. đều là liên kết kinh tế khu vực.
D. đã bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước.
Đáp án C.
Giải thích: Kết hợp kiến thức giữa 2 bài Liên minh châu Âu và Khu vực Đông Nam Á, tìm ra đặc điểm chung. Đây đều là liên kết thu vực, khu vực Đông Nam Á chưa: Có 1 thị trường chung; Sử dụng đồng tiền chung; Đã bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước
trình bày vài nét về hiệp hội các nước đông nam á ( theo mục tiêu, nguyên tắc hoạt động)
- Thành lập ngày 8/8/1967 với 5 nước thành viên ban đầu gồm: Singapore, Philippines, Malaysia, Indonesia, Thái Lan.
- Liên tục kết nạp thêm các nước, hiện có 10 quốc gia thành viên (trừ Đông Ti-mo).
- Mục tiêu chung xây dựng 1 cộng đồng đoàn kết, hợp tác vì 1 ASEAN hòa bình, ổn định và phát triển.
- Nguyên tắc hoạt động:
+) Tự nguyện.
+) Tôn trọng chủ quyền của nhau.
+) Hợp tác ngày càng toàn diện.
Câu 1. Trình bày về hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN: quá trình hình thành, mục tiêu, nguyên tắc họat động).
Câu 2. Nêu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta. Ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đến việc hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta.
Trình bày đặc điểm kinh tế các nước đông nam á ? Vì sao các nước khu vực đông nam á tiến hành công nghiệp hóa nhu ưng kinh tế phát triển chưa vững chắc Giúp với ạ
Đặc điểm xã hội nào sau đây là cơ sở hình thành Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Có nhiều dân tộc, phân bố không theo biên giới quốc gia.
B. Tương đồng về phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa.
C. Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn trên thế giới.
D. Tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa, tôn giáo trong lịch sử nhân loại.
Đặc điểm xã hội là cơ sở hình thành Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân Đông Nam Á có nhiều nét tương đồng (sgk Địa lí 11 trang 101) => Chọn đáp án B
Câu 1. Trình bày các đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của châu Á. Giải thích sự phân bố dân cư không đều của Châu Á.
câu2. Hãy nêu các đặc điểm về vị trí địa lý, tự nhiên của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và Đông Á.
Câu 3. Trình bày đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội của các khu vực Tây Nam Á, Nam Á và đông á
Câu 4. Nhận xét bảng số liệu và tính mật độ dân số của các khu vực châu Á.
Câu 5. Liên hệ bản thân trong việc bảo vệ môi trường do dân số đông.