BẠN NÀO GIỎI HÓA GIÚP MÌNH VỚI
Dẫn 4,48lit khí gồm CH4 và C2H4 đi qua dung dịch brom dư. sau phản ứng thấy khối luợng brom tăng 2,8g .
a) viết các phản ứng hóa học xảy ra.
b) tinhs phần trăm thể tích của mỗi khí
cho 3,36 lít hỗn hợp CH4 và C2H2 tác dụng với dung dịch Brom dư. sau phản ứng thấy có 4g Br2 đã phản ứng
a) viết PTHH
B) Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đâu.
Câu trả lời:
a, Cho hỗn hợp khí CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư chỉ có C2H2 tham gia phản ứng. PTHH:\(C_2H_2+2Br_2→C_2H_2Br_4\)
b,\(n_{Br_2}=\dfrac{m_{Br_2}}{M_{Br_2}}=\dfrac{4}{160}=0,025(mol)\)
Theo PTHH: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{n_{Br_2}}{2}=0,0125(mol)\)
\(V_{C_2H_2}=n_{C_2H_2}.22,4=0,0125.22,4=0,28(l)\)
Phần trăm của khí C2H4 trong hỗn hợp ban đầu là:\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{V_{C_2H_2}}{V_{hh}}.100\%=\dfrac{0,28}{3,36}.100\%\approx 8,(3)\%\)\(\)
Phần trăm của khí CH4 trong hỗn hợp ban đầu là:
\(\%V_{CH_4}=100\%-\%V_{C_2H_2}=100\%-8,(3)\%=91,(6)\%\)
bạn nào giúp mk vs ạ
mk đang cần giải gấp
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 8,96l C2H4
a vết pthh xảy ra
b tính V oxi và thể tích không khí cần dùng
c nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư . Dung dịch thu được hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thẻ tích các khí đó ở đktc
Câu 2 Viết ptp ứng của các cặp chất sau ( ghi đầy đủ đk phản ứng)
a đốt cháy CH4
b CH2=CH-CH2-CH3 và Br2
c C2H4 và Br2
Câu 3 Có 2 lo hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên
Câu 4 Cho etilen sục vào dung dịch brom dư thấy có khối lượng bình tăng 1,4g
a viết phương trình phản ứng xày ra
b tính khối lượng brom đã phản ứng
Câu 1: đốt cháy hoàn toàn 8,96l C2H4
a vết pthh xảy ra
b tính V oxi và thể tích không khí cần dùng
c nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư . Dung dịch thu được hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thẻ tích các khí đó ở đktc
Câu 2 Viết ptp ứng của các cặp chất sau ( ghi đầy đủ đk phản ứng)
a đốt cháy CH4
b CH2=CH-CH2-CH3 và Br2
c C2H4 và Br2
Câu 3 Có 2 lo hóa chất mất nhãn đựng 2 khí không màu là metan và etilen. Trình bày phương pháp hóa học nhận ra mỗi chất trong từng lọ hóa chất trên
Câu 4 Cho etilen sục vào dung dịch brom dư thấy có khối lượng bình tăng 1,4g
a viết phương trình phản ứng xày ra
b tính khối lượng brom đã phản ứng
1. Đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trog không khí thu được 15 gam magie oxi ( MgO) . cho rằng chỉ xảy ra phản ứng giữa mg với oxi (O2) trong không khí
a, viết PTHH của pưng hóa học xảy ra
b, viết phương trình bảo toàn khối lượng
c, tính khối lượng của oxi đã phản ứng
Các bạn giúp mình nha mình đang cần gấp .........
1/
a) PTHH 2Mg + O2 ===> 2MgO
b) Phương trình bảo toàn khối lượng là:
mMgO + mO2 = mMgO
c) Áp dụng định luật bào toàn khối lượng theo câu b) ta có:
mO2 = mMgO - mMg
<=> mO2 = 15 - 9 = 6 gam
bằng các phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch riêng biệt mà không dùng thêm các hóa chất nào khác và viết các phương trình phản ứng xảy ra: a) dd Al2(so4)3 và dd Naoh a) dd k2co3 và dd HNO3
a) Đổ từ từ bất kì ( dd A) vào dd B còn lại cho tới dư
Nếu hiện tượng xảy ra:
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tan ngay lập tức, sau đó lại xuất hiện kết tủa thì dd A là Al2(SO4)3, dd B là NaOH. 2 PTHH tạo kết tủa và bị hòa tan mình nghĩ nên cho vào 1 PTHH nhưng mình nghĩ bạn nên viết riêng ra:
\(Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH \rightarrow 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4\)
\(Al(OH)_3 + NaOH \rightarrow NaAlO_2 + 2H_2O\)
Xuất hiện kết tủa, kết tủa tăng dần, đến 1 thời gian thì không tăng nữa, sau đó kết tủa giảm dần đến hết thì dd A là NaOH, dd B là Al2(SO4)3
Tương tự 2 phương trình trên
b)
Cho từ từ dd A vào dd B đến dư
Nếu ban đầu không có khí, sau một thời gian mới có khí thì dd A là dd HNO3 dd B là K2CO3
\(K_2CO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + KHCO_3\)
\(KHCO_3 + HNO_3 \rightarrow KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
Nếu xuất hiện khí ngay thì A là dd K2CO3 và B là dd HNO3
\(K_2CO_3 + 2HNO_3 \rightarrow 2KNO_3 + CO_2 + H_2O\)
Câu 1. Có các dung dịch ́E: koh, hcl, h2so4 loãng, các chất rắn fe(oh)3, cu, al2o3 và các khí co2, no. Những chất nào có thể phản ứng với nhau từng đôi một. Viết pthh xảy ra.
Câu 2. Cho những chất sau: cu, zn, mgo, naoh, na2co3. Hãy dẫn ra những phản ứng hóa học của dung dịch hcl và dung dịch h2si4 loãng với những tính chất đã học để chứng minh rằng 2 axit này có tính chất hóa học giống nhau.
câu 1:
các chất có thể tác dụng với nhau từng đôi một
KOH với HCl: KOH + HCl ➝ KCl + H2O
KOH với H2SO4 loãng: 2KOH + H2SO4 ➝ K2SO4 + 2H2O
KOH với AL2O3: 2KOH + Al2O3 ➝ 2KAlO2 + H2O
KOH với khí CO2: 2KOH + CO2 ➝ K2CO3 + H2O
hoặc KOH + CO2 ➝ KHCO3
HCl với Fe(OH)3: 6HCl + 2Fe(OH)3 ➝ 2FeCl3 + 6H2O
HCl với Al2O3: 6HCl + Al2O3 ➝ 2AlCl3 + 3H2O
H2SO4 với Fe(OH)3: 3H2SO4 + 2Fe(OH)3 ➝ Fe2(SO4)3 + 6H2O
câu 2:
HCl và H2SO4 loãng tác dụng được với kim loại tạo muối và khí H2:
HCl + Zn ➝ ZnCl2 + H2↑
H2SO4 + Zn ➝ ZnSO4 + H2↑
HCl và H2SO4 loãng tác dụng với oxit kim loại tạo muối và nước:
HCl + MgO ➝ MgCl2 + H2O
MgO + H2SO4 ➝ MgSO4 + H2O
còn lại là tương tự bạn tự giải nha ^^
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hỗn hợp A gồm metan, propilen (C3H6) và axetilen ta thu được 3,52 gam CO2. Mặt khác, dẫn 1.1 gam hỗn hợp A đi qua dung dịch nước brom (dư), chỉ có 8 gam brom phản ứng.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A.
c) Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp A trên.
a)
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
C3H6 + 9/2O2 → 3CO2 + 3H2O
C2H2 + 5/2O2 → 2CO2 + H2O
b) Gọi số mol CH4 , C3H6 , C2H2 lần lượt là x, y, z . Khi cho A đi qua dung dịch brom dư thì CH4 không phản ứng.
nBr2 phản ứng = 8:160 = 0,05 mol
nCO2 = 3,52 : 44 = 0,08 mol
Ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}16x+42y+26z=1,1\\y+2z=0,05\\x+3y+2z=0,08\end{matrix}\right.\) => x = 0,01, y = 0,01 và z = 0,02
% thể tích các chất khí cũng là % về số mol
=> %V CH4 = %V C3H6 = \(\dfrac{0,01}{0,04}.100\%\) = 25% , %C2H2 = 100 -25 -25 = 50%
c) Cho hỗn hợp A đi qua dung dịch AgNO3/NH3 thì thu được kết tủa Ag2C2 và 2 khí CH4 ,C3H6 thoát ra .
Lấy kết tủa vừa thu được hòa tan với dung dịch HCl thì thu được khí axetilen.
Ag2C2 + 2HCl --> C2H2 + 2AgCl
2 khí CH4 và C3H6 thoát ra dẫn đi qua dung dịch Br2. CH4 thoát ra ngoài còn C3H6 bị hấp thu lại tạo thành C3H6Br2. Để thu lại C3H6 người ta cho vào đó bột kẽm.
C3H6Br2 + Zn --> C3H6 + ZnBr2
7- Hòa tan hoàn toàn 5,6g sắt(Fe) vào dung dịch Axit clohiđric(HCl) thu được sắt(II) clorua (FeCl2) và khí Hidro (H2)
a) Hãy lập phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính khối lượng của FeCl2 tạo thành sau phản ứng?
c)Tính thể tích khí Hidro(ở đktc) tạo thành sau phản ứng?
a) Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b) \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
_____0,1--------------->0,1---->0,1
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7(g)
c) VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1(mol)\\ a,Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ a,m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7(g)\\ b,V_{H_2}=0,1.22,4=2,24(l)\)
Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m gần nhất với:
A. 64 gam
B. 65 gam
C. 70 gam
D. 75 gam
MY= 24,4 → Y chứa H2. Khí không màu hóa nâu ngoài không khí là NO → Y chứa NO và H2.
Gọi x và y lần lượt là số mol của H2 và NO
Ta có: x+ y= 0,125; 2x+ 30y= 0,125.24,4 → x= 0,025; y= 0,1
Vì có khí H2 thoát ra và Zn dư → H+ và NO3- hết → Muối thu được là muối clorua
Do nNO3(-)ban đầu= 0,15 mol > nNO= 0,1 mol→ X chứa NH4+
Theo bảo toàn nguyên tố N → nNH4+= 0,15-0,1= 0,05 mol
Theo bảo toàn electron: 2.nZn pứ= 3.nNO+ 8nNH4++ 2nH2= 0,75 mol→ nZn pứ= nZn2+= 0,375 mol
→mmuối= mZnCl2+ mNH4Cl+ mNaCl+ mKCl= 136. 0,375+ 53,5.0,05+ 58,5.0,05+ 74,5.0,1= 64,05 gam
Đáp án A