Cho tam giác ABC có phân giác AD và AB < AC. Trên AC lấy AE=AB.
a) Chứng minh tam giác BDE cân.
b) AD cắt BE ở I. Tính số đo AIB.
c) Tia DA là gì của BDE.
Cho tam giác ABC có phân giác AD và AB < AC . Trên AC lấy AE=AB .
a) C/minh tam giác BDE cân
b) AD cắt BE ở I . Tính số đo AIB.
c) tia DA là gì của tam giác BDE
( giúp mình gấp với )
a) Xét ΔABD và ΔAED có
AB=AE(gt)
\(\widehat{BAD}=\widehat{EAD}\)(AD là tia phân giác của \(\widehat{BAE}\))
AD chung
Do đó: ΔABD=ΔAED(c-g-c)
Suy ra: BD=ED(hai cạnh tương ứng)
Xét ΔBED có BD=ED(cmt)
nên ΔBED cân tại D(Định nghĩa tam giác cân)
b) Ta có: AB=AE(gt)
nên A nằm trên đường trung trực của BE(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(1)
Ta có: DB=DE(cmt)
nên D nằm trên đường trung trực của BE(Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng)(2)
Từ (1) và (2) suy ra AD là đường trung trực của BE
hay AD⊥BE tại trung điểm của BE
mà AD cắt BE tại I(gt)
nên AD⊥BE tại I
⇔\(\widehat{AIB}=90^0\)
Vậy: \(\widehat{AIB}=90^0\)
c) Ta có: ΔBDA=ΔEDA(cmt)
nên \(\widehat{BDA}=\widehat{EDA}\)(hai góc tương ứng)
mà tia DA nằm giữa hai tia DE,DB
nên DA là tia phân giác của \(\widehat{BDE}\)(đpcm)
a) Ta chứng minh được ΔABD = ΔAED (c-g-c)
=> BD = DE=> tam giác BDE cân tại D
b) Do ΔABD = ΔAED nên góc BDI = góc EDI
=> ΔBDI = ΔEDI (c-g-c)
=> góc BID = góc EID = 90 độ
=> góc AID = 90 độ
c) Ta có góc BDI = góc EDI
=> DA là phân giác của góc BDE
Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE= AB
a) Chứng minh : tam giác BDE là tam giác cân.( KO CẦN LÀM CŨNG ĐƯỢC )
b) AD cắt BE ở I. Tính số đo góc AIB
c) Tia DA là gì của góc BDE
b, BAE cân tại A có AI là đường phân giác => AI là đường cao => AIB = 90 độ
c, phân giác
Cho tam giác ABC có AB < AC. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE= AB
a) Chứng minh : tam giác BDE là tam giác cân.
b) AD cắt BE ở I. Tính số đo góc AIB
a) Xét hai tg ABD và AED có: AE = AB (gt)
góc BAD = góc EAD
AD chung
DO đó tg ADB = tg AED (c.g.c)
=> BD = DE
=> tam giác BDE cân tại D (đcpm)
Cho tam giác ABC có AB < AC, tia phân giác góc A cắt BC tại D. Trên cạnh AC lấy điểm E sao cho AE = AB.
a) Chứng minh: Tam giác BDE là tam giác cân và AD là phân giác của góc BDE.
b) Gọi M là giao điểm của BE và AD. Chứng minh M là trung điểm của BE và AD vuông góc với BE.
c) Qua E vẽ đường thẳng song song với AB và cắt đường thẳng AD tại F. Chứng minh: M là trung điểm của AF.
d) Chứng minh: BF song song với AE.
Cho tam giác ABC có góc A=90* . Trên cạnh BC lấy Đi sao cho BD= AB. Tia phân giác của B cắt AC ở E
a)So sánh độ dài AE và ED
b) Tính số đo của góc BDE
c) Chứng minh BE vuông góc với AD
Cho∆ABC có AB<AC tia phân giác của góc A cắt BC tại D.Trên tia AC lấy điểm E sao cho BA=AE.
a) chứng minh tam giác BDE là tam giác cân.
b) gọi I là giao điểm của BE và AD. Từ B kẻ đường thẳng song song DE cắt AD tại F. Chứng minh BE là phân giác của góc DBF. Từ đó suy ra I là trung điểm của DF
c) chứng minh BD<DC
1. Cho tam giác ABC cân tại A, có AB= 5cm, BC= 6cm, tia phân giác AD của góc BAC cắt đường trung tuyến BE của tam giác tại G. Tia CG cắt AB tại F
a. So sánh số đo của góc ABC và góc BAC
b. Chứng minh: tam giác ABD= tam giác ACD
c. Chứng minh: F là trung điểm của AB
d. Tính độ dài BG
2. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB= 6cm, AC= 8cm. Tia phân giác của góc ABC cắt AC tại D, kẻ DE vuông góc với BC
a. Tính BC
b. Chứng minh: tam giác BDA= tam giác BDE
c. Chứng minh: AD < DC
d. Gọi K là giao điểm của AB và DE. Chứng minh: AE // KC
1/
a/ Ta có AB < BC (5cm < 6cm)
=> \(\widehat{ACB}< \widehat{A}\)(quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác)
Mà \(\widehat{ACB}=\widehat{ABC}\)(\(\Delta ABC\)cân tại A)
=> \(\widehat{ABC}< \widehat{A}\)
b/ \(\Delta ADB\)và \(\Delta ADC\)có: AB = AC (\(\Delta ABC\)cân tại A)
\(\widehat{BAD}=\widehat{DAC}\)(AD là tia phân giác \(\widehat{BAC}\))
Cạnh AD chung
=> \(\Delta ADB\)= \(\Delta ADC\)(c. g. c) (đpcm)
c/ Ta có \(\Delta ABC\)cân tại A
=> Đường cao AD cũng là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\)
và G là giao điểm của hai đường trung tuyến AD và BE của \(\Delta ABC\)
=> CF là đường trung tuyến thứ ba của \(\Delta ABC\)
=> F là trung điểm AB (đpcm)
d/ Ta có G là giao điểm của ba đường trung tuyến AD, BE và CF của \(\Delta ABC\)
=> G là trọng tâm \(\Delta ABC\)
và D là trung điểm BC (vì AD là đường trung tuyến của \(\Delta ABC\))
=> \(BD=DC=\frac{BC}{2}=\frac{6}{2}=3\)(cm)
Áp dụng định lý Pitago vào \(\Delta ADB\)vuông tại D, ta có: AD = 4cm (tự tính)
=> \(AG=\frac{2}{3}AD=\frac{2}{3}.4=\frac{8}{3}\)(cm)
Áp dụng định lý Pitago vào \(\Delta ADC\)vuông tại D, ta có:
\(BG=\sqrt{BD^2+GD^2}\)
=> \(BG=\sqrt{3^2+\left(\frac{8}{3}\right)^2}\)
=> \(BG=\sqrt{9+\frac{64}{9}}\)
=> \(BG=\sqrt{\frac{145}{9}}\)
=> BG \(\approx\)4, 01 (cm)
Cho tam giác ABC có AB < AC . Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AB = AD . Trên tia đối của tia AC lấy điểm E sao cho AE = AC a) CM : BE = DC
b ) Kẻ tia phân giác góc BDE cắt BC tại I . CM : tam giác BDI cân.
c ) Kẻ tia phân giác góc ACB cắt DI tại F . CM \(2.\widehat{CFD}=\widehat{CED}+\widehat{CBD}\)
a) Xét \(\Delta\)BAE và \(\Delta\)DAC có: ^BAE = ^DAC ( đối đỉnh ) ; AD = AB ( gt ) ; AE = AC ( gt )
=> \(\Delta\)BAE = \(\Delta\)DAC ( c.g.c)
=> BE = DC
b) Tương tự câu a dễ dàng cm đc: \(\Delta\)ADE = \(\Delta\)ABC => ^ADE = ^ABC => DE//BC
=> ^EDI = ^DIC mà ^EDI = ^BDI ( DI là phân giác ^BDE )
=> ^DIC = ^BDI hay ^DIB = ^IDB => \(\Delta\)BDI cân tại B.
c) Ta có: ^DBC là góc ngoài tại đỉnh B của \(\Delta\)BDI => ^DBC = ^BDI + ^BID = 2. ^BID = 2. ^CIF( theo b) (1)
Có: CF là phân giác ^BCA =>^BCF = ^ACF => ^BCA = ^BCF + ^ACF = 2. ^BCF = 2. ^ICF (2)
Lại có: ^CFD là góc ngoài của \(\Delta\)FCI => ^CFD = ^CIF + ^ICF (3)
Từ (1) ; (2) ; (3) => 2 .^CFD = 2 ^CIF + 2. ^ICF = ^DBC + ^BCA = ^DBC + ^CED ( ^CED = ^BCA vì ED //BC )
098765432rtyuiorewerio65yuy5t
yyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyyy
Cho tam giác ABC (AB<AC),tia phân giacsBAG cắt BC ở D. Trên AC lấy E sao cho AE=AB;gọi M là giao điểm của AB và DE
a,Chứng mỉnh rằng tam giác ABD = AED rồi suy ra DA là tia phân giác của góc BDE.
b, Tam giác DBM = tam giác DEC