TÍnh số mol của 500ml đ HCL 2M
Câu 1 : Trộn 2l dung dịch HCl 4M vào 4l dung dịch HCL 2M . Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 2 : Trộn 300ml dung dịch Ca(OH)2 1M dưới Ca(OH)2 dưới 2.5 lần . Tính nồng độ mol dung dịch sau khi trộn
câu 1:
ta có:
tổng thể tích dd HCl: 2+4=6 lít
nHCl (4M)= 2*4=8mol
nHCl(2M)=2*4= 8mol
CMdd Hcl sau pu = (8+8)/ 6 = 2,7 M
câu 2: câu 2 đề ko rõ cho lắm!!
cho 8,1 g AL2O3 vào 100ml dung dịch HCL (D=12g/mol) Hãy Tính nồng độ mol của dung dịch HCL sau phản ứng ,tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
cho 6,5g Zn tác dụng với 500ml dd HCL nồng độ 1M
a, tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
b, Tính khối lượng muối tạo thành
c, tính nồng độ mol các chất trong dd
nZn=6,5/65=0,1mol
đổi 500ml = 0,5l
nHCl = 0,5.1 =0,5mol
pt : Zn + 2HCl ------> ZnCl2 + H2
n có: 0,1 0,5
n pứ: 0,1 ----->0,2----------->0,1-------->0,1
n dư: 0 0,3
VH2= 0,1.22.4 =2,24l
mZnCl2= 0,1.136=13,6g
Vdd sau pứ =VddHCl =0,5l
CM(HCl dư) = 0,3/0,5=0,6M
CM(ZnCl2) = 0,1/0,5 =0,2M
a)
nZn = \(\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
500ml = 0,5 (l)
Ta có: CM = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{n}{0,5}=1\Rightarrow n_{HCl}=0,5mol\)
Zn + 2HCl -----> ZnCl2 + H2
0,1 0,5
Xét: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\Rightarrow\) Zn hết, HCl dư
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=0,1mol\) \(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b) \(n_{ZnCl_2}=0,1mol\)
\(\Rightarrow\)\(m_{ZnCl_2}=0,1.136=13,6g\)
c) CM = \(\dfrac{n_{ZnCl_2}}{V}\) = \(\dfrac{0,1}{0,5}\)= 0,2M
nHCl dư = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
CM = \(\dfrac{n_{HCL}}{V}\) = \(\dfrac{0,3}{0,5}\) = 0,6M
̣Cho 10g MgO tác dụng hoàn toàn với dd 500ml dd (axit clohidric) HCl dư.
a. Tính nồng độ mol dd axit
b. Tính nồng độ mol dd MgCl 2
mong moi nguoi giup em
PTHH: \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,5\left(mol\right)\\n_{MgCl_2}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\\C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: nMgO = \(\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)
a. PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
Theo PT: nHCl = 2.nMgO = 2.0,25 = 0,5(mol)
Đổi 500ml = 0,5 lít
=> \(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5M\)
b. Ta có: \(V_{dd_{MgCl_2}}=10+0,5=10,5\left(lít\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,25}{10,5}=0,024M\)
1. K2O + SO2 ---> K2SO3.
2. K2O + N2O5 ---> 2KNO3.
3. K2O + CO2 ---> K2CO3.
4. BaO + SO2 ---> BaSO3.
5. BaO + N2O5 ---> N2O + BaO5.
6. BaO + CO2 ---> BaCO3.
7. CuO + CO2 ---> CuCO3.
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Tính nồng độ mol của các chất tan có trong đ trong các trường hợp sau đây:
a) 500ml dd chứ 5,85g NaCl
b) 300g đ chứ 0,5 mol đồng nitrat
c) Trọn 50ml đ HCl 2M vs 100ml đ NaOH 0,5M
d) Trộn 100g đ chứa 0,2ml CuSO4 vs 200g dd chứa 0,1 mol NaOH
Hòa tan 3,25g Zn bằng 100ml dung dịch HCl
a)Tính thể tích khí thoát ra( điều kiện tính chất)
b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl tham gia phản ứng
hòa tan hoàn toàn 13,2(g) hỗn hợp hai bột ZnO và Al2O3 vào 250 (ml) dung dịch HCl 2M (vừa đủ)
a) tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch sau phản ứng (thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Cho 11 gam gồm Al,Fe tác dụng với 500ml HCl dư , thu được 8,96 lít khí (dktc).
a. Tính %m các kim loại ban đầu
b. Lượng HCl dư được trung hoà bởi 25ml dd NaOH 25% (d=1,2g/ml) tính CM của dd HCl đã dùng
a) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11 (1)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a---------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b------------------>b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd NaOH = 1,2.25 = 30 (g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{30.25\%}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,075-->0,075
=> nHCl = 0,075 + 0,6 + 0,2 = 0,875 (mol)
=> \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,875}{0,5}=1,75M\)
a) \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi số mol Al, Fe là a, b (mol)
=> 27a + 56b = 11 (1)
PTHH: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
a--->3a---------------->1,5a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b-->2b------------------>b
=> 1,5a + b = 0,4 (2)
(1)(2) => a = 0,2; b = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{11}.100\%=49,09\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{11}.100\%=50,91\%\end{matrix}\right.\)
b) mdd NaOH = 1,2.25 = 30 (g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{30.25\%}{40}=0,1875\left(mol\right)\)
PTHH: NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0,1875-->0,1875
=> nHCl = 0,1875 + 0,6 + 0,2 = 0,9875 (mol)
=> \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,9875}{0,5}=1,975M\)