Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 12,4g hh A gồm khí mêtan, axetilen và etilen, ta thu được 39,6g CO2. Mặt khác khi cho cùng lượng hh A đi qua dd brom dư thì chỉ có 96g brom phản ứng. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất khí trong hh
Cho hh khí A gồm etien và một ankan có tổng thể tích là 8,96 lít. Chia A thành 2 phần bằng nhau:
- Đốt cháy hết phần 1 thu được 11,648 lít CO2.
- Cho phần 2 đi chậm qua bình đựng dd nước brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy có 2,688 lít khí ra khỏi bình.
Xác định CTPT của ankan và tính % thể tích các khí trong A, các khí đều đo ở đktc.
Gọi số mol C2H4, CnH2n+2 trong mỗi phần là a, b (mol)
=> \(a+b=\dfrac{\dfrac{8,96}{2}}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
P1:
Bảo toàn C: 2a + bn = \(\dfrac{11,648}{22,4}=0,52\)
P2:
\(b=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,08\left(mol\right)\\n=3\end{matrix}\right.\)
=> CTPT: C3H8
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,08}{0,2}.100\%=40\%\\\%V_{C_3H_8}=\dfrac{0,12}{0,2}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Hổn hợp X gồm propan, etilen, propin. Dẫn 2,24 lít hổn hợp X qua dd brom dư thấy có 20,8g brom phản ứng . Đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra thu được 1,44 gam H2O. a. Viết các pthh xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí có trong hh X B. Dẫn 9,3 gam hh X qua dd AgNO3/ NH3 dư thu được bao nhiêu gam kết tủa
Bài 1: đốt cháy hìan toàn 12,4g hh A gồm khí mêtan , axetilen và etilen , ta thu được 39,6g CO2 . Mặt khác khi cho cùng lượng hh A đi qua dd Brom dư thì chỉ có 96 brom phản ứng . Tính tjafnh phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất khí trong hh.
Bài 2 : Đốt cháy hoàn toàn ag chất hữu cơ A cần hết 56lít khí O2 ở đktc . Sản phẩm sau phản ứng gồm CO2 và H2O được cgia làm đôi
_ Phần 1: cho qua H2SO4 đậm đặc thấy khối lượng bình H2SO4 tăng lên 9g
_Phần 2 : cho qua CaO thấy khối lượng tăng lên là 53g . Tìm công thức phân tử của A biết A có số C≤2
App này giải được mấy bài hóa vô cơ nè, bạn dùng thử xem
https://play.google.com/store/apps/details?id=com.gthh.giaitoanhoahoc
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđrocacbon A thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,82 gam, đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra khỏi bình brom thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong X là
A. 50%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 33,33%.
Cho 5,6 lit đktc hỗn hợp khí x mêtan và êtilen hấp thụ vào bình đựng dung dịch brom dư thì thấy có 8 gam brom phản ứng
A viết pt phản ứng
B tính phần trăm thể tích của mỗi chất khí trong hh x
Cần bao nhiêu lít kk đktc để đủ đốt cháy hoàn toàn hh x giả sử o2 chiếm 20% thể tích kk
Giải chi tiết giúp mik vs mik c ơn
\(n_{Br_2}=\dfrac{8}{160}=0,05mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
0,05 0,05 ( mol )
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,25}.100=20\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-20\%=80\%\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,2 0,4 ( mol )
\(C_2H_4+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,25 ( mol )
\(V_{kk}=V_{O_2}.5=\left(0,4+0,25\right).22,4.5=14,56.5=72,8l\)
Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hỗn hợp F gồm metan, etin, propen thu được 3,52g CO2. Mặt khác, khi cho 448 ml hỗn hợp khí F (đktc) đi qua dung dịch nước brom dư thì chỉ có 4g brom phản ứng. Phần trăm thể tích metan, etin, propen trong hỗn hợp F lần lượt là (%) :
A. 30 ; 40 ; 30
B. 25 ; 50 ; 25
C. 50 ; 25 ; 25
D. 25 ; 25 ; 50
Đáp án B
• 1,1 gam hhF gồm CH4, C2H2, C3H6 + O2 → 0,08 mol CO2.
0,02 mol hhF + 0,025 mol Br2
• Gọi số mol của CH4, C2H2, C3H6 lần lượt là x, y, z mol.
Ta có hpt:
chia 9,84gam hỗn hợp khí X gồm etilen và 1 hidrocacbon mạch hở A thành 2 phần bằng nhau.
Dẫn phần I qua dd brom dư,sau khi phản ứng kết thúc có V lít khí A thoát ra,khối lượng brom đã tham gia phản ứng là 8gam.
Đốt cháy hoàn toàn phần II rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa có 500ml dd Ba(OH)2 0,66M.Sau khi phản ứng kết thúc thu đc 63,04gam kết tủa.Dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa bị giảm đi m gam so với khối lượng của dd Ba(OH)2 ban đầu
a)Viết các phương trình hóa học và xác định công thức phân tử của A
b)Tính giá trị m và giá trị của V(đktc)
dẫn 6,72 lít khí etilen và axetilen qua dd brom dư , phản ứng xảy ra hoàn toàn thì lượng brom phản ứng là 64 g a viết pthh sảy ra b tính % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp c đốt cháy 1/2 hỗn hợp khí trên rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong dư, sau phản ứng kết thúc thì khối lượng kết tủa thu được là
\(n_{hh}=6,72:22,4=0,3mol\\ C_2H_2+2Br_2->C_2H_2Br_4\\ C_2H_4+Br_2->C_2H_2Br_2\\ n_{Br_2}=0,4mol\\ n_{C_2H_2}=a;n_{C_2H_4}=b\\ a+b=0,3\\ 2a+b=0,4\\ a=0,2;b=0,1\\ \%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,3}.100\%=66,67\%\\ \%V_{C_2H_4}=33,33\%\)
1/2 hỗn hợp có 0,1 mol C2H2 và 0,05mol C2H4
\(BT.C:n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}+2n_{C_2H_4}=0,3mol\\ n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,3\\ m_{KT}=0,3.100=30g\)
Hỗn hợp khí A chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11 g hỗn hợp A, thu được 12,6 g H 2 O . Mặt khác, nếu dẫn 11,2 lít A (đktc) qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100 g.
Hãy xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
Giả sử trong 11 gam hỗn hợp A có x mol C H 4 , y mol C 2 H 2 và z mol C 3 H 6 :
16x + 26y + 42z = 11 (1)
Khi đốt cháy 11 g A :
C H 4 + 2 O 2 → C O 2 + 2 H 2 O
x mol 2x mol
2 C 2 H 2 + 5 O 2 → 4 C O 2 + 2 H 2 O
y mol y mol
2 C 3 H 6 + 9 O 2 → 6 C O 2 + 6 H 2 O
z mol 3z mol
Số mol H 2 O :
2x + y + 3z = 0,7 (mol) (2)
Số mol A được dẫn qua nước brom là:
Số mol B r 2 đã dự phản ứng:
Nếu dẫn 11 g A đi qua nước brom :
C H 4 không phản ứng
x mol
C 2 H 2 + 2 B r 2 → C 2 H 2 B r 4
y mol 2y mol
C 3 H 6 + B r 2 → C 3 H 6 B r 2
z mol z mol
Như vậy: (x + y + z) mol A tác dụng với (2y + z) mol B r 2 , 0,500 mol A tác dụng với 0,625 mol B r 2
Giải hệ phương trình, tìm được x = 0,1; y = 0,2; z = 0,1
Thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp A: