NaHSO3 + H2SO4đặc,nóng --> ??
hoàn thành PTHH sau:
a. AL+CL2→
b. Cu(OH)2+HCL→
c. C+ H2SO4đặc, nóng→
d. Ba(OH)2+Na2SO4→
e. Cu+H2SO4đặc, nóng→SO2
\(a.2Al+3Cl_2-^{t^o}\rightarrow2AlCl_3\\ b.Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\\ c.C+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CO_2+2SO_2+2H_2O\\ d.Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaOH\\ e.Cu+2H_2SO_{4\left(đặc,nóng\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Mg + H2SO4đặc →
Fe + H2SO4đặc →
Cu + H2SO4đặc →
CaO + H2SO4đặc →
FeO + H2SO4đặc →
Fe3O4 + H2SO4đặc →
Fe2O3 + H2SO4đặc →
NaOH + H2SO4đặc →
Cu(OH)2 + H2SO4đặc →
Fe(OH)2 + H2SO4đặc →
Fe(OH)3 + H2SO4đặc →
CaCO3 + H2SO4đặc →
Ca(HCO3)2 + H2SO4đặc →
giúp em với
Chỉ được phép đun nóng, có thể phân biệt được dãy dung dịch muối nào sau đây?
A. NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2 và NaCl
B. NaHCO3, Ba(HCO3)2, NaHS và NaCl
C. NaHCO3, NaHSO3, Na2CO3 và NaCl
D. Na2CO3, Ba(HCO3)2, NaHSO3 và NaNO3
Khi đun nóng hỗn hợp các đồng phân của axit C3H7COOH với hỗn hợp các đồng phân của C4H9OH (có mặt H2SO4đặc) thì số este thu được là
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Chọn đáp án C
• Có 8 este thu được là
1. CH3-CH2-CH2-COOCH2-CH2-CH2-CH3
2. CH3-CH2-CH2-COOCH2-CH(CH3)2
3. CH3-CH2-CH2-COOCH(CH3)-CH2-CH3
4. CH3-CH2-CH2-COOC(CH3)3
5. (CH3)2CHCOOCH2-CH2-CH2-CH3
6. (CH3)2CHCOOCH2-CH(CH3)2
7. (CH3)2CHCOOCH(CH3)-CH2-CH3
8. (CH3)2CHCOOC(CH3)3
Cho các chất riêng biệt: Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3; NaCl tác dụng với dung dịch H2SO4đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là.
A. 6
B. 7
C. 5
D. 4
Các chất có phản ứng oxi hóa khử là Fe(NO3)2; NaI; K2SO3; Fe3O4; H2S; FeCO3
=> Đáp án A
Cho 16,6 gam hổn hợp Fe và Al tác dụng vừa đủdung dịch H2SO4đặc nóng thu được 6,4 gam S.a/ Tính khối lượng mổi kim loại trong hỗn hợp.b/ Tính thểtích axit H2SO40,5M đã dùng
Câu 1) Cho 11gam hỗn hợp Al,Fe phản ứng hoàn toàn với H2SO4đặc nóng dư thu đc 10,08 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện khuẩn và dung dịch X
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) TÍnh % theo khối của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X
Câu 2) cho 1,28 gam hỗn hợp Fe và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4đặc, nóng thu đc 1,008 lít SO2 ở điều kiện chuẩn
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính % theo khối của mỗi kim loại trong hỗn hợp
c) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 80% đã dùng
a)
nSO2=\(\dfrac{10,08}{22,4}\)= 0,45(mol)
2Al + 6H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 6H2O +3SO2
x ---------------------------------------------> 3/2x
2Fe + 6H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
y --------------------------------------------------> 3/2y
b) ta có hệ pt sau
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\\dfrac{3}{2}x+\dfrac{3}{2}y=0,45\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49%
%mFe=\(49-100\) =51%
c) m Al2(SO4)3= 0,1.342=34,2 g
mFe2(SO4)3=0,05.400=20 g
Câu 1. Cho 11 g hỗn hợp Al, Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H,SO4 đặc nóng thu được 11,1555 L SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc ) và dung dịch A. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4đặc, nóng (dư). Sau phản ứng, thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
A. 39,34%
B. 65,57%
C. 26,23%
D. 13,11%
Cho e hỏi, khi nài phản ứng này xảy ra: NaCl+ H2SO4đặc-->NaSO4+HCl. Còn khi nào p ứng này xảy ra: NaCl+ H2SO4đặc-->NaHSO4+HCl
\(2NaCl+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{500^0C}}}Na_2SO_4+2HCl\)
\(NaCl+H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{^{^{250^0C}}}NaHSO_4+HCl\)