neu dac diem chung va vai tro nghanh chan khop
Neu dac diem chung cua nghanh than mem va vai tro~
Đặc điểm chung thân mềm: - Thân mềm không phân đốt, có vỏ đá vôi. Có khoang áo phát triển. Hệ tiêu hoá phân hoá. Cơ quan di chuyển thường đơn giản. Riêng mực, bạch tuột thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển.
Vai trò của ngành thân mềm:
- Lợi ích: + Làm thực phẩm cho con người: trai, sò, ốc,hến.....
+ Nguyên liệu xuất khẩu: sò huyết, mực nang, mực ống,....
+ Làm thức ăn cho động vật: ốc bươu vàng, ốc vặn, hến...
+ Làm sạch môi trường nước: trai sò, hến....
+ Làm đồ trang trí, trang sức: ngọc trai, vỏ ốc, vỏ sò...
+ Hóa thạch của 1 số loài ốc có giá trị về mặt địa chất.
- Tác hại: + Là vật trung gian truyền bệnh.
+ Ăn hại cây trồng: ốc sên, ốc bươu vàng.
+ hại tàu thuyền bằng gỗ: hà sông, hà biển.
Đặc điểm chung của ngành thân mềm là:
- Thân mềm, không phân đốt
- Có vỏ đá vôi, có khoang áo
- Hệ tiêu hóa phân hóa
- Cơ quan di chuyển thường đơn giảm
- Riêng mực và bạch tuộc thích nghi với lối sống săn mồi và di chuyển tích cực nên vỏ tiêu giảm và cơ quan di chuyển phát triển
Vai trò
* Lợi ích
Hầu như tất cả các loài thân mềm đều có lợi
- Làm thức ăn cho người: mực, ngao, sò…
- Làm thức ăn cho động vật khác: ốc, ấu trùng của thân mềm
- Làm đồ trang trí: ngọc trai
- Làm sạch môi trường: trai, vẹm, hàu
- Có giá trị xuất khẩu: bào ngư, sò huyết
- Có giá trị về mặt địa chất: hóa thạch các loài ốc, vỏ sò
* Tác hại
Tuy nhiên cũng có một số thân mềm có hại đáng kể
- Có hại cho cây trồng: ốc bươu vàng
- Làm vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán: ốc đĩa, ốc tai, ốc mút
1.neu dac diem chung cua nghanh chan khop
2.so sanh su khac nhau ve cau tao giun dua va san la gan?
Câu 1 :
Đặc điểm chung của nghành chân khớp là :
- Có bộ xương ngoài bằng kitin nâng đỡ và ch chở
- Các chân phân đốt khớp động
- Lột xác nhiều lần để tăng trưởng cơ thể
neu dac diem chung va vai tro cua lop bò sát trong tu nhien va trong doi song con nguoi
đặc điểm chung:
- là động vật có xương sống,thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn
- da khô có vảy sừng
- chi yếu có vuốt sắc
- phổi có nhiều vách ngăn
- tim co nhiều vách hụt,máu pha đi nuôi cơ thể
- thụ tinh trong,trứng có vỏ bao bọc,giàu noãn hoàn
- là động vật biến nhiệt
vai trò:
-ích lợi:có ích cho nông nghiệp,lam thực phẩm,dược phẩm,sản phẩm mỹ nghệ
-tác hại:gây ngộ độc cho con người
de thi tuong tu cua sinh hoc
1:neu 1 so vai tro chinh cua giac hinh nhen
2:tai sao chan chop va sau bo lai da dang ve tap tinh va moi truong song
3:neu dac diem chung cua lop sau bo
4:van dung cac kien thuc da hoc em hay neu 1 so bien phap phong chong sau bo gay hai
5:trinh bay dac diem cau tao ngoai va trong cua ca chep thich nghi voi doi song cua boi lan
câu 1:
a) lợi ích:
- tiêu diệt 1 số sâu bọ gây hại
- dùng làm thuốc để ngâm rượu
b) tác hại
- gây ngứa ngáy cho người và động vật
- hút máu của động vật
câu 3:
- cơ thể gồm 3 phần: phần đầu, ngực, bụng
- phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
Dac diem chung va vai tro cua nganh than mem
-Đặc điểm chung:
Thân mềm
Ko phân đốt
Khoang áo phát triển
Hệ tiêu hóa phân hóa
Có vỏ đá vôi
Có cơ quan di chuyển thường đơn giản
-Vai trò:
+có lợi:
Làm thực phẩm cho con người
Làm thức ăn cho động vật khác
Làm đồ trang sức
Làm vật trang trí
Làm sạch mô trường nước
có giá trị xuất khẩu
có giá trị về mặt địa chất
+có hại:
có hại cho cây trồng
là vật chủ trung gian truyền bệnh giun sán
Ngành Thân mềm có số loài rất lớn, sai khác nhau :
- Về kích thước, ốc nước ngọt (ốc gạo, ốc rạ...) chi nặng khoảng vài chục gam nhưng loài bạch tuộc Đại Tây Dương nặng tới 1 tấn.
-Về môi trường. Chủng phân bố ở độ cao hàng trăm mét (các loài ốc sên) trên các ao, hồ, sông, suối và biển cả, có loài ở dưới đáy biển sâu.
-Về tập tính. Chúng có hình thức sống : vùi lấp (trai, sò, ngao, ngán...) đến lối sống bò chậm chạp (các loài ốc), tới cách di chuyên tốc độ nhanh (như mực nang, mực ống).
Tuy thích nghi rộng như vậy, nhưng cấu tạo cơ thể thân mềm vẫn có các đặc điểm chung:
– Thân mềm, cơ thế không phân đốt.
– Có vỏ đá vôi bảo vệ cơ thố.
– Có hệ tiêu hóa phân hóa.
– Có khoang áo phát triển.
Vai trò:
- Có lợi:
+ Làm thực phẩm
+ Làm đồ dùng mĩ nghệ, trang sức.
+ Làm sạch môi trường nước.
+ Là thuốc, làm mĩ phẩm.
- Có hại:
+ Khi không sơ chế kĩ, ăn vào sẽ bị ngộ độc.
ke ten cac lop thuoc nganh dong vat co xuong song theo su tien hoa tu thap den cao .Qua do em rut ra nhan xet gi
lop ca va lop luong cucodac diem gi giong va khac nhau co ban ve doi song va dac diem cau tao ngoai
neu dac diem cau tao ngoai cua chim phu hop voi doi song bay luon
neu nhung dac diem thich nghi song vua o can vua o nuoc cua ech dong
tai sao chim bo co the bay cao va xa so voi mot so loai chim khac
neu dac diem chung cua lop thu va neu vai tro cua lop thu
Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước là:
+ Đầu dẹp nhọn khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước ->giảm sức cản của nước khi bơi
+da trần phủ chất nhầy vá ẩm dễ thấm khí -> giúp hô hấp trong nước
+các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón ->tạo thành chân bơi để đẩy nước
tích cho mình nhé
đặc điểm cáu tạo ngoài của ếch thich nghi với đời sống ở cạn là :
+ mắt và lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên đầu ( mũi ếch thông với khoang miệng và phổi dể ngửi và để thở )-> dễ quan sát
+mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra tai có màng nhĩ -> bảo vệ mắt gúp mắt không bị khô nhận biết âm thanh trên cạn
+chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt -> thuận lợi cho việc di chuyển
trinh bay dac diem chung va vai tro thuc tien cua nganh dong vat nguyen sinh
Đặc điểm chung:
- Cơ thể gồm một tế bào, đảm nhận mọi chức năng sống.
- Dinh dưỡng: dị dưỡng
- Di chuyển: roi, lông bơi, chân giả, tiêu giảm.
- Sinh sản: vô tính bằng cách phân đôi.
Vai trò thực tiễn:
- Làm thức ăn cho cá: trùng roi, biến hình,...
- Gây bệnh cho người và động vật: trùng kiết lị, trùng sốt rét,...
- Nghiên cứu địa chất: trùng lỗ
đặc điểm chung:
- cơ thể có kích thước hiển vi (ko thể thấy = mắt thường)
- cơ thể nhỏ nhưng vẫn đầy đủ chức năng sống
-có bộ phận di chuyển hoặc tiêu giảm
- phần lớn là dị dưỡng, thực hiện tiêu hóa nội bào
- đa số sinh sản vô tính, một số ít sinh sản hữu tính
vai trò thực tiễn:
- làm thức ăn cho các động vật khác
- làm sạch môi trường nước
- giúp xác định tuổi địa tầng để tìm ra khoáng sản, tài nguyên, hóa thạch
- 1 số loài gây bệnh cho con người, động vật
Help me! Mai mk kiem tra 45' r!
Cau 1: o sinh hoc lop 7 se hoc nhung nghanh dong vat nao?
Cau 2: dac diem chung cua nghanh dong vat nguyen sinh
Cau 3: nguyen nhan say ra benh sot ret o nguoi? Tai sao benh thuong say ra o mien nui?
Cau 4: nguyen nhan say ra benh giun san ki sinh va bien phap phong tranh.
Cau 5: neu vai tro cua giun dat trong viec cai tao dat nong nghiep.
Câu 5:
-Nhờ hoạt động đào xới của chúng giúp đất được tơi xốp và thoáng khí, giúp rễ cây có thể hô hấp đc => tăng khả năng hấp thụ nước của cây.
-Giun đất ăn đất, khi chúng thải phần đất thừa ra ngoài, phần đất này làm nguồn mùn và dinh dưỡng cho đất=> tăng độ màu mỡ của đất, có lợi cho trồng trọt.
Câu 2:
Đặc điểm chung của ĐVNS là:
+ Cơ thể có kích thước hiển vi, cấu tạo chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính phân đôi.
+di chuyển bằng lông bơi, roi bơi, chân giả hoặc tiêu giảm.
phan biet dong vat va thuc vat
dac diem chung , vai tro cua dong vat
Em tham khảo link dưới đề tìm câu trả lời nha!
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-2-phan-biet-dong-vat-voi-thuc-vat-dac-diem-chung-cua-dong-vat.1764/
Phân biệt giữa động vật và thực vật:
+ Thực vật: có thành xenlulôzơ ở tế bào, tự dưỡng, ko có hệ thần kinh và các giác quan, ko di chuyển đc
+ Động vật: ko có thành xenlulôzơ ở tế bào, dị dưỡng, di chuyển đc, có hệ thần kinh và các giác quan
Đặc điểm chung của động vật
dị dưỡng, di chuyển đc, có hệ thần kinh và các giác quan
- Vai trò của động vật đối với con người:
+ Cung cấp nguyên liệu cho con người: thực phẩm, lông, da, ....
+ Đc dùng làm thí nghiệm cho: học tập, nghiên cứu khoa học, thử nghiệm thuốc
+ Hỗ trợ con người trong: lao động, giải trí, thể thao, bảo vệ an ninh,...