Những câu hỏi liên quan
h.hiếu
Xem chi tiết
Minh Lệ
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
9 tháng 9 2023 lúc 22:09

BÁO CÁO

DỰ ÁN ĐIỀU TRA TỈ LỆ HỌC SINH BỊ TẬT KHÚC XẠ TẠI TRƯỜNG

1. Kết quả điều tra

STT

Tên lớp/ chủ hộ

Tổng số người trong lớp/ gia đình

Số người bị tật khúc xạ

1

Lớp 8A

36

15

2

Lớp 8B

35

10

3

Lớp 9B

33

5

4

Lớp 7A

34

13

5

Lớp 6C

32

8

Tổng

170

51

2. Xác định tỉ lệ mắc bệnh

- Tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ là: 51/170 =  30%.

- Nhận xét về tỉ lệ học sinh bị tật khúc xạ: Tỉ lệ học sinh trong trường bị tật khúc xạ khá cao, có tới 51 học sinh bị tật trên tổng số 170 học sinh được điều tra. Trong đó phổ biến nhất là tật cận thị, chiếm tới 70 - 80% số người mắc.

3. Đề xuất một số cách phòng tránh

Một số cách phòng tránh tật khúc xạ:

- Thực hiện chế độ dinh dưỡng đủ vitamin A.

- Thực hiện ngủ nghỉ phù hợp.

- Cần học tập và làm việc trong môi trường ánh sáng thích hợp, tránh đọc sách với khoảng cách gần, thiếu ánh sáng.

- Tránh sử dụng các thiết bị điện tử trong thời gian dài, liên tục.

- Vệ sinh mắt thường xuyên.

- Nếu đã mắc tật khúc xạ cần đeo kính đúng độ và khám mắt định kì.

Bình luận (0)
Nguyễn Vũ Thành Danh
Xem chi tiết
Tuấn Tgaming Đặng
20 tháng 3 2022 lúc 21:39

Các tật của mắt:
- cận thị:
+nguyên nhân:do bẩm sinh:cầu mắt dài;do sinh hoạt hằng ngày:học tập,đọc sách báo trong điều kiện thiếu ánh sáng,ko giữ đúng khoảng cách trong vệ sinh học đường
+cách khắc phục: đeo kính cận(kính mặt lõm );phẫu thuật giác mạc làm giảm độ cong bề mặt giác mạc

-viễn thị:
+nguyên nhân:do cầu mắt ngắn;người già thể thuỷ tinh bị lão hoá
+cách khắc phục: phải đeo kính viễn(kính mặt lồi);phẫu thuật giác mạc làm tăng độ cong bề mặt giác mạc

Bình luận (0)
Huỳnh Thị Thanh Kim
Xem chi tiết
Hà Đặng Hưũ
23 tháng 10 2017 lúc 19:29

các dạng tật khúc xạ:

+cận thị

+viễn thị

+loạn thị

nguyên nhân cận thị

+do di truyền

+do đặc điểm cấu trúc của nhãn cầu (nhãn cầu dài)

+chế độ ăn uống thiếu dưỡng chất(thiếu vitamin A, vitaminB2,...)

+đọc sách hoặc làm việc phải dùng mắt nhìn chăm chú ở khoảng cách gần tron thời gian quá lâu và ở điều kiện ánh sáng không thích hợp

phương pháp phòng ngừa cận thị

nghỉ ngơi thị giacstuwngf lúc;đảm bảo ánh sáng nơi học tập, làm việc;giữ đúng tư thế và khoảng cách khi đọc,viết,xem tivi,...;đảm bảo chế độ dinh dưỡng đầy đủ và cân ằng dưỡng chất;khám mắt định kì

nguyên nhân viễn thị

+do yếu tố di truyền, bẩm sinh

+do trục nhãn cầu mắt ngắn hơn bình thường

+giác mạc dẹt(đọ cong của giác mạc nhỏ)

phương pháp điều trị viễn thị

đeo kính viễn thị, phẫu thuật tạo hình giác mạc,thay thủy tinh thể,...

nguyên nhân loạn thị

do giác mạc có hình dạng cầu không đều

phương pháp khắc phục loạn thị

cần sử dụng kính mắt có một mặt phẳng và một mặt trụ

Bình luận (3)
Thiên thần chính nghĩa
10 tháng 10 2017 lúc 22:22

Cái này có trong sgk sẵn r mà, nếu bn hc chương trìh Vnen mới thì chắc phải bt chứ, bạn thử mở sách đọc đi, phải tìm hiểu kĩ sách trước chứ!!!

Bình luận (0)
Huỳnh Thị Thanh Kim
11 tháng 10 2017 lúc 19:36

ukm mình biết rồi cảm ơn cậu

Bình luận (0)
Linh Khánh
Xem chi tiết
Lương Gia Bảo
Xem chi tiết
bạn nhỏ
4 tháng 4 2023 lúc 20:11

Câu 1. Việc giữ đúng tư thế và khoảng cách khi viết hay đọc sách giúp ta phòng ngừa được tật nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Viễn thị C. Cận thị D. Loạn thị Câu 2. Thiếu loại vitamin này sẽ làm cho biểu bì kém bền vững, dễ nhiễm trùng, giác mạc khô, có thể dẫn tới mù lòa A. Vitamin A B. Vitamin B C. Vitamin C D. Vitamin D Câu 3. Cặp vitamin nào dưới đây đóng vai trò tích cực trong việc chống lão hoá? A. Vitamin K và vitamin A B. Vitamin C và vitamin E C. Vitamin A và vitamin D D. Vitamin B1 và vitamin D Câu 4. Bệnh bướu cổ thường do thiếu loại muối khoáng nào dưới đây? A. Natri B. Iot C. Sắt D. Lưu huỳnh Câu 5.  Kết quả của quá trình lọc máu ở cầu thận là A. tạo thành nước tiểu đầu B. tạo thành nước tiểu chính thức C. tạo thành nước tiểu đổ vào bể thận D. tạo thành các chất bài tiết để thải ra Câu 6. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Phân       B. Mồ hôi C. Nước mắt D. Nước tiểu Câu 7. Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là A. hai quả thận. B. ống dẫn nước nước tiểu C. bóng đái. D. ống đái. Câu 8. Quá trình lọc máu tạo thành nước tiểu đầu diễn ra ở đâu? A. Bể thận B. Cầu thận C. Nang cầu thận D. Ống thận Câu 9. Hệ thần kinh bao gồm:  A. Bộ phận trung ương và ngoại biên B. Bộ não và các cơ C. Tủy sống và tim mạch D. Tủy sống và hệ cơ xương Câu 10. Rễ trước của tủy sống còn có tên gọi khác là gì ? A. Rễ li tâm B. Rễ cảm giác C. Rễ vận động D. Rễ hướng tâm Câu 11.  Con người có bao nhiêu đôi dây thần kinh tủy ? A. 31 đôi B. 12 đôi C. 26 đôi D. 15 đôi Câu 12.  Dây thần kinh tủy được cấu tạo như thế nào ? A. Tùy từng loại mà dây thần kinh được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động hoặc bó sợi cảm giác. B. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh vận động C. Chỉ được cấu tạo bởi bó sợi thần kinh cảm giác D. Bao gồm bó sợi thần kinh cảm giác và bó sợi thần kinh vận động Câu 13. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ? A. Tầng tế bào sống B. Tầng sừng C. Tuyến nhờn D. Tuyến mồ hôi Câu 14. Thành phần nào dưới đây không nằm ở lớp bì ? A. Tuyến nhờn B. Mạch máu C. Sắc tố da D. Thụ quan Câu 15. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ? A. Thụ quan B. Mạch máu C. Tuyến mồ hôi D. Cơ co chân lôn Câu 16. Cận thị là A. Tật mà hai mắt nằm quá gần nhau. B. Tật mà mắt không có khả năng nhìn gần. C. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa. D. Tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần. Câu 17. Viễn thị có thể phát sinh do nguyên nhân nào dưới đây ? A. Do cầu mắt quá dài B. Do cầu mắt ngắn C. Do thể thủy ngắn( bị phồng to) D. Do thường xuyên nhìn vật với khoảng cách quá gần Câu 18. Loại vitamin nào cần cho sự phát dục bình thường của cơ thể, chống lão hóa, bảo vệ tế bào? A. Vitamin A B. Vitamin C C. Vitamin E D. Vitamin B12

Bình luận (0)
HarryVN
Xem chi tiết
Mon Vũ
Xem chi tiết
Dương tâm
Xem chi tiết
bạn nhỏ
21 tháng 4 2023 lúc 20:23
Các tật của mắtKhái niệmNguyên nhânCách khắc phục
Cận thị- Cận thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn gần

- Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá dài 

- Do không giữ đúng khoảng đọc sách (đọc gần) => thể thủy tinh quá phồng, mất tính đàn hồi

- Khi bị cận phải đeo kính lõm (kính cận) 
Viễn thị - Viễn thị là tật mà mắt chỉ có khả năng nhìn xa

- Do bẩm sinh: Do cầu mắt quá ngắn

- Do thể thủy tinh bị lão hóa mất tính đàn hồi, không phồng được

- Đeo kính mặt lồi (kính hội tụ hoặc kính lão)
Bình luận (0)
Đinh Trí Gia BInhf
21 tháng 4 2023 lúc 20:15

Người bị cận thị có tầm nhìn gần, nhìn rõ  ở gần hơn và nhìn mờ  ở xa.

 Người bị viễn thị thì tầm nhìn xa, nhìn rõ  ở xa và nhìn mờ các vật ở gần.

Bình luận (0)