Dây nung của một bếp điện cos điện trở 6,6Ω, được làm bằng hợp kim có điện trở suất là 1,1.10 mũ-6 Ω.m và có chiều dài 1,4m
Tính tiết diện của dây nung này
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1. 10 - 6 Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Áp dụng công thức tính R:
Trong đó tiết diện (d là đường kính tiết diện)
→ Đường kính tiết diện của dây nung là:
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1 , 1 . 10 - 6 Ω m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4 , 5 Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
A. d = 0,5mm
B. d = 0,2mm
C. d = 0,25mm
D. d = 0,65mm
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 9Ω và có chiều dài tổng cộng là 1,6m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.1,6}{9}\simeq2.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.2.10^{-7}}{\pi}\simeq2,5.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,5.10^{-7}}.1000=0,5\left(mm\right)\)
Câu 5. Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ωm để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6Ω.m để làm dây nung cho một bếp điện. Điện trở của dây nung này ở nhiệt độ bình thường là 4,5Ω và có chiều dài tổng cộng là 0,8m. Hỏi dây nung này phải có đường kính tiết diện là bao nhiêu?
a,0,2mm
b,2mm
c,5mm
d,0,5mm
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.0,8}{4,5}\approx1,9\left(5\right).10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d=\sqrt{\dfrac{4S}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{4.1,9\left(5\right).10^{-7}}{\pi}}\approx5.10^{-4}\left(m\right)=0,5\left(mm\right)\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,1.10^{-6}.0,8}{4,5}=1,9.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.1,9.10^{-7}}{\pi}\simeq2,42.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=\sqrt{2,42.10^{-7}}.10000\simeq0,5\left(mm\right)\)
Chọn D
Một bàn là điện có công suất đinh mức 1100W và cường độ dòng điện định mức 5A. Dây nung bên trong có điện trở suất 1,1.10-6 Ωm và tiết diện của dây là 0,5mm2. Hãy tính chiều dài của dây nung này ?
\(R=U:I=\left(\dfrac{1100}{5}\right):5=44\Omega\)
\(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R\cdot S}{p}=\dfrac{44\cdot0,5\cdot10^{-6}}{1,1\cdot10^{-6}}=20\left(m\right)\)
Câu 22: Người ta dùng dây Nicrom có điện trở 1,1Ω để làm dây nung cho một bếp điện. Sợi dây nung đó có chiều dài bao nhiêu? Biết điện trở suất của Nicrom và tiết diện dây lần lượt là 1,1.10-6 Ω m và 1,2mm2😶 a. 8m😶 b. 12m 😶c. 0,8m 😶d. 1,2m
\(R=\rho\dfrac{l}{S}\Rightarrow l=\dfrac{R.S}{\rho}=\dfrac{1,1.1,2.10^{-6}}{1,1.10^{-6}}=1,2\left(m\right)\Rightarrow D\)
Câu 5: Một bếp điện có dây điện trở làm bằng dây nikelin có chiều dài 50m, tiết diện 0,25mm2, điện trở suất ρ = 0,4.106 Ω.m, được đặt vào hiệu điện thế 220V.
Tính điện trở của dây.Nếu gập dây điện trở của bếp thành dây dẫn mới có chiều dài , công suất của bếp thay đổi như thế nào so với ban đầu?+) Điện trở của dây:
\(R=\rho.\dfrac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\dfrac{50}{2,5.10^{-7}}=80\left(ÔM\right)\) ( đổi \(0,25mm^2=2,5.10^{-7}m^2\))
+) \(l_1=l.\dfrac{1}{2}=50.\dfrac{1}{2}=25\left(m\right)\)
\(S_1=S.2=2,5.10^{-7}.2=5.10^{-7}\left(m^2\right)\)
\(R_1=\rho.\dfrac{l_1}{S_1}=0,4.10^{-6}\dfrac{25}{5.10^{-7}}=20\left(ÔM\right)\)
\(P=\dfrac{U^2}{R}=\dfrac{220^2}{50}=968\left(W\right)\)
\(P_1=\dfrac{U^2}{R_1}=\dfrac{220^2}{20}=2420\left(W\right)\)
\(\Rightarrow P_1=2,5P\)
Mắc đèn 1(6V-9W) nối tiếp với biến trở vào hiệu điện thế nguồn không đổi 9V. Biến trở có điện trở lớn nhất là 15Ω, được làm bằng một dây dẫn hợp kim có điện trở suất 0,4.10-6 Ω.m; tiết diện dây dẫn S=0,1mm2
a) Tính điện trở của đèn và chiều dài dây làm biến trở?
b) Điều chỉnh biến trở có trị số điện trở 8 ôm. Tính công suất sử dụng của đèn khi đó. Đèn sáng như thế nào so với bình thường?
c)Mắc thêm đèn 2(3v-3,6W) vào mạch điện trên có hđt nguồn không đổi. Vẽ cách mắc để 2 đèn sáng bth? Tính giá trị của biến trở khi đó
a)\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{9}=4\Omega\) \(;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{9}{6}=1,5A\)
Chiều dài dây: \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{l}{0,1\cdot10^{-6}}=15\)
\(\Rightarrow l=3,75m\)
b)\(R_ĐntR_b\Rightarrow R_{tđ}=R_Đ+R_b=4+8=12\Omega\)
Dòng điện qua đèn: \(I_Đ=I_b=I_m=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{9}{12}=0,75A\)
Công suất qua đèn: \(P_Đ=I^2_Đ\cdot R_Đ=0,75^2\cdot4=2,25W\)
Ta có: \(I_Đ< I_{Đđm}\Rightarrow\)Đèn sáng yếu.
c)\(R_Đ'=\dfrac{U_Đ^2}{P_Đ}=\dfrac{3^2}{3,6}=2,5\Omega\)\(;I_{Đđm}'=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3,6}{3}=1,2A\)
Để hai đèn sáng bình thường, ta mắc \(Đ_2//\left(Đ_1ntR_b\right)\)
\(I_m=I_{1b}+I_2=I_1+I_2=1,5+1,2=2,7A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{9}{2,7}=\dfrac{10}{3}\Omega\)
Mà \(R_{tđ}=\dfrac{R_2\cdot\left(R_1+R_b\right)}{R_2+R_1+R_b}=\dfrac{2,5\cdot\left(4+R_b\right)}{2,5+4+R_b}=\dfrac{10}{3}\)