Một hợp chất X chứa 18,54% natri; 25,82% lưu huỳnh, 19,35% oxi và 36,29% H2O.
Xác định công thức của X ?
hợp chất x có chứa nguyên tố natri và clo trong natri chiếm 39,316% còn lại là clo. natri khối lượng mol của x có giá trị 58,5 g/mol .công thức của hợp chất x là
giúp mình với đang cần gấp
Gọi CTHH của muối ăn là NaxCly
Ta có :
%Na = 23x / (23x + 35,5y) .100% = 39,3%
=> x/y = 1/1
Vậy CTHH của muối ăn là NaCl
Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số hợp chất thơm ứng với công thức phân tử của X tác dụng được với natri là
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X → Y → Z→ Y→ X
Biết: X là một phi kim; Y và Z là các hợp chất có chứa nguyên tố X. Dung dịch chất Y làm đỏ quì tím, Z là muối của natri, trong đó natri chiếm 39,316% về khối lượng. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa trên (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng)
%Na = 39,316% => MZ = 58,5
=> Z là NaCl
=> X là H2 và Y là HCl
Pt: Cl2 + H2 → 2HCl
HCl + NaOH → NaCl + H2O
2NaCl + H2SO4đặc → Na2SO4 + 2HCl
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
một hợp chất oxit Natri chứa 30,45% Nitơ phân tử khối của hợp chất nặng 1,4345 lần phân tử khối của Nitơ xác định công thức hóa học của oxit nitơ
Tóm lại thì là N hay Na vậy nghe rối lắm
Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, mạch thẳng, có khối lượng phản ứng 146. X không tác dụng với natri kim loại. Lấy 14,6 gam X tác dụng vừa đủ 100ml dung dịch NaOH 2M thu được hỗn hợp gồm một muối và một rượu. Công thức cấu tạo có thể có của X là:
A. HCOO(CH2)4OCOH
B. CH3COO(CH2)2OCOCH3
C. CH3OOC-(CH2)2-COOCH3 hoặc C2H5OOC-COOC2H5
D. Cả A, B, C đều đúng
Đáp án : D
X có PTK = 146 => X có CTPT : C6H10O4
Cứ 0,1 mol X phản ứng đủ với 0,2 mol NaOH => X là este 2 chức
Sản phẩm gồm 1 muối và 1 rượu
=> X có thể là : HCOO-(CH2)4 - OOCH ; H3C - OOC - (CH2)2 - COOCH3
CH3COO(CH2)2 - OOCCH3 ; C2H5OOC - COOC2H5
Một hợp chất Y có chứa 4 nguyên tố Na,H,P,O với thành phần khối lượng là 45,07% oxy ;32,39% Natri .Phân tử chất Y có chứa 4 nguyên tử O.Hãy xác định công thức phân tử của Y
Gọi cthh của hợp chất có dạng NaxHyPzO4 (x,y,z là nguyên dương)
Theo đề: \(\%m_O=\frac{16.4.100\%}{M_Y}=40,07\%\)
\(M_Y=\frac{16.4.100}{45,07}=142\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Ta có : \(\%m_{Na}=\frac{23.100\%}{142}=32,29\%\)
\(\rightarrow x=\frac{32,39.42}{23}=2\)
Vậy CT của Y có dạng : Na2HyPzO4
Mặc khác: \(M_Y=23.2+1y+31z+16.4=142\)
\(\Leftrightarrow46+y+31z+16.4=142\)
\(\Leftrightarrow y+31x=142=16,4-23.2=32\left(mol\right)\)
Nên y = z= 1 để y + 31z = 1 +31.1 = 32 và thỏa mãn y,z là số nguyên dương
Vậy CTPT : Na2HPO4
lập công thức hóa học của các hợp chất sau:
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
\(Ca\left(NO_3\right)_2\\ NaOH\\ Al_2\left(SO_4\right)_3\)
Canxi nitrat, biết phân tử Canxi nitrat có chứa nguyên tố canxi và nhóm nitrat (NO3).
->Ca(NO3)2
Natri hidroxit, biết phân tử Natri hidroxit có chứa nguyên tố natri và nhóm hidroxit (OH).
->NaOH
Nhôm sunfat, biết phân tử Nhôm sunfat có chứa nguyên tố nhôm và nhóm sunfat (SO4).
->Al2(SO4)3
Thêm kim loại natri dư vào hỗn hợp X chứa C2H5OH khan và CH3COOH khan thu được 4,48 lít khí (đktc). Hỗn hợp X trên trung hoà vừa đủ 1 lít dung dịch NaOH 0,1 M. Xác định % số mol từng chất trong hỗn hợp X?
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=1\cdot0.1=0.1\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.1......................0.1\)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.1........................................................0.05\)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(0.3...........................................0.2-0.05\)
\(n_X=0.1+0.3=0.4\left(mol\right)\)
\(\%n_{CH_3COOH}=\dfrac{0.1}{0.4}\cdot100\%=25\%\)
\(\%n_{C_2H_5OH}=75\%\)
CH3COOH + NaOH $\to$ CH3COONa + H2O
n CH3COOH = n NaOH = 0,1.1 = 0,1(mol)
C2H5OH + Na $\to$ C2H5ONa + 1/2 H2
CH3COOH + Na $\to$ CH3COONa + 1/2 H2
n H2 = 4,48/22,4= 0,2 = 1/2 n C2H5OH + 1/2 n CH3COOH
=> n C2H5OH = 0,3(mol)
Vậy :
%n CH3COOH = 0,1/(0,1 + 0,3) .100% = 25%
%n C2H5OH = 100% -25% = 75%
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat và glixerol. Có tối đa bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên ?
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 6.
Chọn đáp án C
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat và glixerol
TH1: X gồm 2 gốc oleat ( A), 1 gốc stearat ( B)
Các cấu tạo của X gồm AAB, ABA
TH2: X gồm 1 gốc oleat ( A), 2 gốc stearat ( B)
Các cấu tạo của X gồm BBA, BAB
Vậy có tối đa 4 triglixerit X thỏa mãn tính chất.