TÌM TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CHUNG TỰ NHIÊN CỦA HAI SỐ 64 40
1. Tìm ƯCLN rồi tìm tập các ước chung (là số tự nhiên) của các số: 60 và 88.
2. Tìm BCNN rồi tìm tập các bội chung (là số tự nhiên) của các số: 24, 30 và 40.
Giúp em với, em cảm ơn.
Bài 1:
60= 22.3.5 ; 88 = 23.11
ƯCLN(60;88)= 22 = 4
ƯC(60;88)=Ư(4)={1;2;4}
Bài 2:
24= 23.3 ; 30=2.3.5 ; 40 = 23.5
BCNN(24;30;40)=23.3.5= 120
BC(24;30;40)=B(120)={0;120;240;360;...}
Bài 1:Tìm hai số tự nhiên.Biết rằng tổng của chúng bằng 66,ước chung lớn nhất của chúng bằng 6,đồng thời có một số chia hết cho 5.
Bài 2:Tìm hai số tự nhiên ,biết hiệu của chúng bằng 84 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.
Bài 3:Tìm hai số tự nhiên,biết tích của chúng bằng 864 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 6.
Muốn tìm tập hợp ước chung chung của hai hay nhiều số tự nhiên, ta thực hiện: * A. Tìm ƯCLN của các số đó. Khi đó tập hợp ước chung của các số đó chính là tập hợp ước của ƯCLN. B. Viết tập hợp các ước của các số đó ra. Tìm trong số đó các phần tử chung. Tập các phần tử đó chính là tập hợp ước chung của các số đó. C. Cả A và B đều sai. D. Cả A và B đều đúng.
Ước số chung lớn nhất (ƯCLN) của hai số tự nhiên là 12. Bội số chung nhỏ nhất (BCNN) của hai số tự nhiên là 72. Hãy tìm hai số tự nhiên đó
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 221 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 13
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=221\\UCLN\left(a;b\right)=13\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=13m\\b=13n\\\left(m;n\right)=1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow13m+13n=221\)
\(\Rightarrow13\left(m+n\right)=221\)
\(\Rightarrow m+n=17\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=16\\n=1\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=208\\b=13\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=14\\n=3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=182\\b=39\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=12\\n=5\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=156\\b=65\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=10\\n=7\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=130\\b=91\end{matrix}\right.\)
- Với \(\left\{{}\begin{matrix}m=6\\n=11\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=78\\b=143\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(a;b\right)\in\left\{\left(108;13\right);\left(182;39\right);\left(156:65\right);\left(130;91\right);\left(78;143\right)\right\}\)
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 270, ước chung lớn nhất là 45
Gọi 2 số là a; b ( Coi a < b) => a+ b = 270
ƯCLN (a;b) = 45 => a = 45m; b = 45n (m < n ; m;n nguyên tố cùng nhau)
=> a+ b = 45. (m +n) = 270 => m + n = 6 = 1+ 5 = 2 + 4 = 3+ 3
m < n và m; n nguyên tố cùng nhau nên m = 1 ; n = 5
+) m = 1 ; n = 5 => a = 45 ; n = 225
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 270, ước chung lớn nhất là 45
Theo mình thì bài cho ước chung lớn nhất là 45, nên một số là 45; mà tổng hai số là 270=> số thứ hai là : 270-45=225
Hoặc bạn liệt kê các Bội của 45 ra, rồi ghép thử hai số một xem có hai số nào có tổng bằng 270 hay không
nếu thấy cách làm mik đúng thì tick đúng cho mik nhá bạn, cảm ơn bạn
Gọi 2 số là a; b ( Coi a < b) => a+ b = 270
ƯCLN (a;b) = 45 => a = 45m; b = 45n (m < n ; m;n nguyên tố cùng nhau)
=> a+ b = 45. (m +n) = 270 => m + n = 6 = 1+ 5 = 2 + 4 = 3+ 3
m < n và m; n nguyên tố cùng nhau nên m = 1 ; n = 5
+) m = 1 ; n = 5 => a = 45 ; n = 225
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 144 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 18.
Gọi hai số tự nhiên thỏa mãn đề bài là a và b thì theo bài ra ta có:
ƯCLN(a,b) =18 ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=18m\\b=18n\end{matrix}\right.\) (m.n) = 1 ; m,n \(\in\) N*
18m + 18n = 144 ⇒ m + n = 144: 18 = 8
Vì (m, n) = 1 ⇒ (m, n) = ( 1; 7); ( 3; 5)
th1: (m,n) = (1.7) ⇒ a = 18; b = 18 \(\times\) 7 = 126
th2: (m,n) = (3,5) ⇒ a = 18 \(\times\) 3 = 54; b = 18 \(\times\) 5 = 90
Kết luận hai cặp số tự nhiên thỏa mãn đề bài là:
18 và 126; 54 và 90
Tìm hai số tự nhiên biết rằng tổng của chúng bằng 144 và ước chung lớn nhất của chúng bằng 12.