xát dịnh vị trí địa lí châu phi
1. Khái quát Châu Á
- Đặc điểm chung về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, sông ngòi, cảnh quan, khoáng sản.
- Đặc điểm về dân cư- xã hội ( trừ phần các tôn giáo)
2. Các khu vực Châu Á: Tìm hiểu về vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên, đặc điểm dân cư, kinh tế, xã hội từng khu vực:
- Khu vực Tây Nam Á
- Khu vực Nam Á
- Khu vực Đông Á
câu 1 . xxát dịnh vị trí địa lí và cho biết môi trường đơi nóng có những kiẻu môi trường khí hậu nào?
giúp nhá
Môi trường đới nóng nằm hoàn toàn trong hai đương chí tuyến và kéo dài từ cực đông sang cực tây.
Đới nóng có 4 kiểu môi trường: - Môi trường xích đạo ẩm
- Môi trường nhiệt đới
- Môi trường nhiệt đới gió mùa
- Môi trường hoang mạc
nêu vị trí về mặt địa lí tự nhiên của nước ta? với vị trí địa lí đó đã ảnh hưởng sâu sắc tới đặc điểm môi trường nước ta như thế nào
tham khảo!
Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải, trên đường di lưu và di cư của nhiều loài động, thực vật nên có tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú.
Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam
Nêu những đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí tự nhiên Việt Nam
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
-Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
-Ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á.
-Giáp các nước trên đất liền và trên biển.
Vị trí và giới hạn lãnh thổ
· Phần đất liền
- Diện tích : 331.212 km2
- Cực Bắc: 23023’B
- Cực Nam: 8034’B
- Cực Tây: 102009’Đ
- Cực Đông: 109024’Đ
· Phần biển
- Diện tích khoảng 1 triệu km2
- Nằm ở phía Đông, Đông Nam phần đất liền
· Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên
- Nằm hoàn toàn trong vòng đai nội chí tuyến Bắc bán cầu
- Gần trung tâm khu vực Đông Nam Á
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nc ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
Câu 1: Trình bày vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi lãnh thổ của nước ta.
TK
Vị trí và giới hạn lãnh thổ- Diện tích đất tự nhiên nước ta (bao gồm đất liền và hải đảo) là 331 212 km2. - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). - Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
Tham khảo:
Trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
tham khảo
Vị trí và giới hạn lãnh thổ- Diện tích đất tự nhiên nước ta (bao gồm đất liền và hải đảo) là 331 212 km2. - Phần biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2. - Các đảo xa nhất về phía Đông của Việt Nam thuộc quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). - Là khoảng không gian bao trùm lên lãnh thổ nước ta.
Nêu vị trí địa lí và phạm vi khu vực khu vực Đông Á
Lãnh thổ Đông Á gồm hai bộ phận khác nhau : phần đất liền và phần hải đảo. Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên. Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản, đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Đông Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với Thái Bình Dương.Lãnh thổ Đông Á gồm 2 bộ phận khác nhau:phần đất liền và phần hải đảo.Phần đất liền bao gồm Trung Quốc và bán đảo Triều Tiên.Phần hải đảo gồm quần đảo Nhật Bản,đảo Đài Loan và đảo Hải Nam.
Vị trí địa lí và lãnh thổ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phân hóa của thiên nhiên nước ta?
+ ý nghĩa của vị trí địa lí và lãnh thổ đối với sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta:
- Nằm ở gần trung tâm ĐN á, phía đông bán đảo Đông Dương, nơi giao nhau của nhiều đơn vị kiến tạo nên tạo ra sự khác nhau của địa hình.
- Nằm ở khu vực châu á gió mùa, hoạt động của các khối khí theo mùa tạo nên sự phân hóa của khí hậu, dẫn đến sự phân hóa của các thành phần tự nhiên.
- Phía đông giáp biển với diên tích vùng biển lớn đã tạo nên sự phân hóa của thiên nhiên theo đông tây.
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ dài 15 VT tạo nên sự phân hóa của thiên nhiên theo hướng bắc- nam
- Vị trí địa lí nằm ở nơi giao thoa của nhiều luồng sinh vật nên sinh vật nước ta đa dạng và có sự phân hóa.
nêu đặc điểm các bộ phận hợp thành vùng biển nước ta theo công ước của liên hợp quốc về luật biển năm 1982
Nêu những thuận lợi, khó khăn của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ đối với việc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
Mình cần gấp ạ!!!!
Câu 5: Trình bày khái quát tự nhiên dân cư xã hội của châu đại dương
Câu 6: Trình bày vị trí,địa hình, khí hậu của châu âu?
Câu 6
* Vị trí địa lý, giới hạn:
- DT trên 10 triệu km2.
- Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc.
- Tiếp giáp:
+ Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương
+ Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
+ Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải
+ Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran
* Địa hình:
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
- Núi già ở phía Bắc và trung tâm
- Núi trẻ ở phía Nam
- Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.
* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải
Câu 5:
- Mật độ dân cư thấp nhất thế giới.
- Phân bố dân cư không đều:
+ Phần lớn dân cư sống tập trung ở dải đất hẹp phía đông và đông nam Ô-xtrây-li-a ở Bắc Niu Di-len và ở Pa-pua Niu Ghi-nê.
+ Ở nhiều đảo, dân cư chỉ có vài chục hoặc không có người ở.
- Tỉ lệ dân thành thị cao.
- Dân cư gồm hai thành phần chính: người bản địa và người nhập cư.
+ Người bản địa: chiếm khoảng 20% dân số, bao gồm người ô-xtra-lô-it sống ở Ô-xtrây-li-a và các đảo xung quanh, người Mề-la-nê-diêng và người Pô-li-nê-diêng sống trên các đảo Đông Thái Bình Dương. + Người nhập cư: chiếm khoảng 80% dân số, phần lớn con cháu người châu Âu đến xâm chiếm và khai phá thuộc địa từ thế kỉ XVIII. Các nước có tỉ lệ người gốc Âu lớn nhất là Ô-xtrây-li-a và Niu Di-len. Gần đây còn có thêm người nhập cư gốc Á.
Câu 6:
* Vị trí địa lý, giới hạn:
- DT trên 10 triệu km2.
* Địa hình:
- Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
* Các loại khí hậu ở Châu Âu:
- Môi trường ôn đới hải dương
- Môi trường ôn đới lục địa
- Môi trường địa trung hải
Câu 5:
Mật độ dân số thấp nhất thế giới
Dân số ít, mật độ thấp khoảng 3,6 ng/km², phân bố không đều
Đông dân ở khu vực Đông và Đông nam Ôxtrâylia, Niudilen
Thưa dân ở các đảo
Tỉ lệ dân thành thị cao (năm 2008 chiếm 70% dân số trong các đô thị).
Dân cư gồm hai thành phần chính:
Đa số là người nhập cư (khoảng 80% dân số).
Người bản địa khoảng 20% dân số.
Như vậy, từ những đặc điểm trên ta thấy, dân cư châu Đại Dương có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.
Câu 6:
Vị trí địa lý, giới hạn:
DT trên 10 triệu km2.
Nằm trong khoảng các vĩ độ từ 36 độ Bắc đến 71 độ Bắc.
Tiếp giáp:
Phía Bác: giáp Bắc Băng Dương
Phía Tây: giáp Đại Tây Dương
Phía Nam: giáp biển Địa Trung Hải
Phía Đông: ngăn cách Châu Á bởi dãy Uran
Địa hình:
Đồng bằng là chủ yếu, chiếm 2/3 DT lục địa
Núi già ở phía Bắc và trung tâm
Núi trẻ ở phía Nam
Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển lấn sâu vào đất liền tạo thành nhiều bán đảo, vũng vịnh lớn.
Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;
Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.
Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.
Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.
Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.