1.
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có khối lượng ........................N
b. một quả cân có khối lượng ...........thì có trọng lượng 2N
c. một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng ...........N
Hãy tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1)... N
b. Một quả cân có khối lượng (2)... g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1 kg thì có trọng lượng (3)...
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) 1N.
b. Một quả cân có khối lượng (2) 200g thì có trọng lượng 2N.
c. Một túi đường có khối lượng 1kg thì có trọng lượng (3) 10N.
Câu 1:
a. 1m = ........dm ; f. 1m3 = ..............cm3
b. 1m = ........cm ; g. 1m3 = ........lít
c. 1cm = .........mm ; h. 1m3 = .........ml
d. 1km = ...........m ; i. 1m3 = ............cc
e. 1m3 = ..........dm3
Câu 2:
a. Một quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng...............N
b. Một quả cân có khối lượng.................. thì có trọng lượng 2N
c. Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng.............N
Câu 1 :
a) 1m = 10dm
b) 1m = 100cm
c) 1cm = 10mm
d) 1km = 1000m
e) 1m3 = 1000dm3
f) 1m3 = 1000000cm3
g) 1m3 = 1000dm3 = 1000 lít
h) 1m3 = 1000000 ml
i) 1m3 = 1000000cc
Câu 2:
a) Trọng lượng của quả cân là :
100g = 0,1 kg
P = 10.m = 10 . 0,1 = 1N
Đ/s : 1N
b) Khối lượng của quả cân là :
\(P=10.m\Rightarrow m=\frac{P}{10}=\frac{2}{10}=0,2\left(kg\right)\)
Đ/s : 0,2 kg
c) Trọng lượng của quả cân là :
\(P=10.m=10.1=10N\)
Đ/s : 10N
a.1m = 10dm
b 1m =100cm
c 1cm = 10mm
d 1km =1000m
e 1m3 = 1000dm3
Hãy tìm nhưng con số thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a) Một quả nặng có khối lượng 100g thì có trọng lượng (1) …N.
b) Một quả cân có khối lượng (2)........ thì có trong lượng 2N.
c) Một túi đường có khối lượng 1 KG thì có trọng lượng (3)….....
Nếu so sánh một quả cân 1kg và một tập giấy 1kg thì:
A. tập giấy có khối lượng lớn hơn
B. quả cân có trọng lượng lớn hơn
C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau
D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau
Chọn C
Vì trọng lượng của một vật là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó.
Ta có trọng lượng P = 10m nên một quả cân 1kg và một tập giấy1kg thì quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.
Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng ........N.
Câu 4: Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng bao nhiêu N?
Câu 5: Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật có khối lượng 250kg, thể tích 100dm3.
Giúp mình với, ngày mai thi rồi
Câu 5
Đổi: 100dm3= 0,1m3
Khối lượng riêng của một vật là
D = m:v = 250 : 0,1 = 2500 (kg/m3)
Trọng lượng riêng của một vật là
d = 10.D = 10.2500 = 25000 (N/m3)
ĐS: a) D= 2500 kg/m3
b) d= 25000 N/m3
Câu 4
Đổi: 2,5 tấn = 2500 kg
Trọng lượng của xe tải là
P = 10.m = 10.2500 = 25000 (N)
ĐS: 25000 N
Câu 1 Quả cân A có trọng lượng 2 N, quả cân B có trọng lượng 3 N. Hãy so sánh khối lượng của hai quả cân. A Không đủ điều kiện so sánh. B Khối lượng của quả cân A bằng khối lượng của quả cân B. C Khối lượng của quả cân A nhỏ hơn khối lượng của quả cân B. D Khối lượng của quả cân A lớn hơn khối lượng của quả cân B.
Qủa cân A có khối lượng: P=10.m= 2=10.m= m=2:10=0,2(kg)
Qủa cân B có khối lượng: P=10.m= 3=10.m= m=3:10=0,3(kg)
Chọn C
một quả cân có khối lượng 0,2 kg a)tính trọng lượng quả cân b)treo quả cân vào một lực kế thì số chỉ Lực kế là bao nhiêu
A)trọng lượng của quả cân là: 0,2 x 10 = 2 (N) B)treo quả cân vào lực kế thì số chỉ Lực kế là 2
Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì
A. tập giấy có khối lượng lớn hơn .
B. quả cân có trọng lượng lớn hơn .
C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau .
D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau .
C. Quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau.
Nếu so sánh một quả cân 1 kg và một tập giấy 1 kg thì
A. tập giấy có khối lượng lớn hơn .
B. quả cân có trọng lượng lớn hơn .
C. quả cân và tập giấy có trọng lượng bằng nhau .
D. quả cân và tập giấy có thể tích bằng nhau .
kick nha Hikari Kondo
Bài 7. Một bình chia độ có dung tích 100cm3 có ĐCNN là 1cm3 chứa 70cm3 nước, khi thả một hòn đá vào bình thì mực nước dâng lên và tràn ra ngoài 15cm3 nước. Hòn Đá có khối lượng là 91g.
a. Thể tích của hòn đá?
b. Tính khối lượng riêng của hòn đá? Tính trọng lượng riêng của hòn đá?
Bài 8. Thả hòn đá vào một bình có thể tích 800 cm3 nước trong bình đang chỉ vạch 400 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Biết khối lượng riêng của đá là 2600kg/m3. Tính khối lượng
Bài 9. Thả một hòn bi sắt vào một bình có thể tích 900 cm3 đang chứa 0,6 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 800 cm3. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính khối lượng của hòn bi sắt?
Bài 10. Thả một vật bằng chì vào một bình có thể tích 1 lít đang chứa 0,3 dm3 thì thấy nước dâng lên đến vạch 0,7dm3. Biết khối lượng riêng của chì là 11300kg/m3. Tính trọng lượng của vật làm bằng chì?
Bài 11. Đặt vật bằng sắt lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 1 quả cân 1kg, 2 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 12. Đặt vật bằng đồng lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 500g, 1 quả cân 200g, 1 quả cân 100g. biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. Tính thể tích của vật?
Bài 13. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 2 quả cân 1kg, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 2 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 700 cm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 100 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính khối lượng riêng của vật A?
Bài 14. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 1kg, 2 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 100g và 3 quả cân 20g. Tìm khối lượng của vật A?
Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 800 cm3 đang chứa 600 cm3 thì thấy nước dâng lên và tràn ra 200 cm3. Tính thể tích của vật A? Tính trọng lượng riêng của vật A?
Bài 15. Đặt vật A lên đĩa cân bên trái của cân Robecvan và đặt các quả cân lên đĩa cân bên phải muốn cân thăng bằng ta phải đặt 3 quả cân 100g, 1 quả cân 0,2 kg, 1 quả cân 20g. Sau đó, thả vật A không thấm nước vào một bình có thể tích 1 dm3 đang chứa 500 cm3 thì thấy nước dâng lên vạch 700 cm3. Tính trọng lượng riêng của chất làm vật A?
Bài 16. Khi treo một cái chai đựng 1 lít nước vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 17. Khi treo một cái chai đựng 1 dm3 dầu ăn vào một lực kế khi đó kim của lực kế chỉ 20N, biết khối lượng riêng của dầu ăn là 800kg/m3. Tính khối lượng của chai khi không đựng nước?
Bài 18 : Một chiếc thùng bằng nhôm có kích thước 200 cm × 750 cm × 500 cm có khối lượng là 675 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của nhôm là 2,7 g/cm3 .
Bài 19 : Một chiếc thùng bằng gỗ có kích thước 200 cm × 700 cm × 400 cm có khối lượng là 500 kg . Xác định thể tích của phần rỗng trong thùng đó. Biết khối lượng riêng của gỗ là 0,8 g/cm3 .
Bài 20 : Một viên bi bằng sắt có khối lượng 156 gam , bỏ viên bi đó vào trong một bình tràn thì nước tràn ra là 300 cm3 . Hỏi viên bi đó đặc hay rỗng ? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 21: Một đống cát có khối lượng là 7,5 tấn , có thể tích là 5 m3 . Hãy xác định trọng lượng riêng của cát
Bài 22: a. Biết 10 dm3 cát có khối lượng là 15 kg . Hãy xác định trọng lượng của 4 m3 cát
b. Tính thể tích của đống cát có khối lượng là 9000 kg .
Bài 23 : Người ta thả một viên bi đặc bằng sắt vào một bình chia độ có mực chất lỏng đang ở vạch 150 cm3, chất lỏng trong bình dâng lên vạch 250 cm3 . Tính khối lượng của viên bi . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 .
Bài 24 : Một thanh sắt có thể tích là 20 dm3 có khối lượng là 15,6 kg . Tính khối lượng riêng của sắt ?
Bài 25 : Một chiếc thùng bằng sắt có kích thước 300 cm × 600 cm × 500 cm. Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 . Tính khối lượng của thùng? Trọng lượng của thùng?
GIÚP MINK VỚI mink cần gấp mink sẽ tích cho 10 like các bạn làm giú mink nhé mink chuẩn bị thi xin cảm ơn những người giúp mink
Tôi giúp bạn bài 24 nhé :
Bài 24 : Giải
Đổi : 20 dm3 = 0,02 m3
Khối lượng riêng của sắt là :
D = \(\frac{m}{V}\) = \(\frac{15,6}{0,02}\) = 780 ( kg/m3 )
Đáp số : 780 kg/m3
Hơn 10 câu lận, nhiều quá
Thà trả lời 10 lần được 1 tick còn hơn
ai giải giúp mink 16 và 14 vs mink tick cho nhé thick bao nhieu mink chieu
Câu1:Tim những con số thích hợp điiền vào chỗ trống:
a.Một Qủa cân có khối lượng 100g thì có trọng lượng .........N;
b.Một quả cân có khối lượng ......... thì có trọng lượng là 2N;
c.Một quả cân có khối lượng 1kg thì có trọng lượng .........N.
Câu2:Một xe tải có khối lượng 2,5 tấn sẽ có trọng lượng là bao nhiêu Niutơn.
Câu3:Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một vật có khối lượng 250kg,thể tích 100dm3.
Câu 4:tính khối lượng riêng của một khối đá.Biết khối đá có thể tích là 0,5m3 và khối lượng riêng của đálà 2600kg/m3.
Câu 5:Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3.Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hợp theo đôn vị kg/m3.
Câu 6:Tính khối lượng của 2lít nước và 3 lít dầu hỏa, biết khối lượng riêng của nước và dầu hỏa lần lượt là: 1000kg/m3 và 800kg/m3.
VẬT LÍ LỚP 6 AI GIẢI ĐC MIK TIK CHO NHÉ
Câu 1:
a, 1N
b, 200g (hoặc 0,2kg)
c, 10N
Câu 1:
a. 1N
b.200g
c.10N
Câu 2 : 25000N
Câu 3 :
Đổi 100dm3 = 0,1 m3
Khối lượng riêng của vật đó là :
D = m : V = 250 : 0,1 =2500 ( kg /m3)
Trọng lượng riêng của vật đó là :
d = 10D = 10 . 2500 = 25000 ( N/m3)
Câu 4 :
Khối lượng riêng của khối đá là : 2600 kg / m3
Câu 5 :
Đổi 397 g = 0,397 kg ; 320 cm3 = 0,00032 m3
Khối lượng riêng của sữa trong hộp là:
D = m : V = 0,397 : 0,00032 = 1240,625 ( kg /m3 )
Câu 6 :
Đổi 2l = 0,002 m3 ; 3l =0,003m3
Khối lượng của 2l nước là :
m = D . V = 1000 . 0,002 = 2 (kg )
Khối lượng của 3l dầu hỏa là :
m = D. V = 800 . 0,003 = 2,4 ( kg )