Thực hiện phép lai P: Aa Bb Dd Ee lai với Aa Bb Dd Ee biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và phân li độc lập tính năng. Tính trạng trội hoàn toàn ở thể F1, hãy xác định : Số loại kiểu gen, số loài kiểu hình
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độclập với nhau . Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x Aa Bb Dd Ee , kiểu hình chỉ có hai tính trạng trội chiếm tỉ lệ
A. 9/16
B. 27/64
C. 27/256
D. 27/128
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb ´ aa,bb → Fa = 1 : 1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd, Ee ´ dd, ee → F1 = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn ´ mm,nn → Fa = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b)
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c)
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c)
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b)
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Cho ba cặp gen Aa, Bb, Dd mỗi cặp gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập. Tỉ lệ loại kiểu hình của cá thể có kiểu gen aabbdd tạo ra từ phép lai AaBbDd x AaBbDd là
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/24
D. 1/4
Đáp án A
Ba cặp Aa, Bb, Dd mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và các cặp gen phân li độc lập.
AaBbDd × AaBbDd → Tỷ lệ aabbdd: 1/64
Tiến hành phép lai giữa hai cá thể (Aa, Bb, Dd) với (aa, bb, dd). Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Nếu ở Fa có tỉ lệ kiểu hình (A-bbdd) = (aaB-D-) = 35% ; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% thì kiểu gen và kiểu di truyền của F1 như thế nào?
A. AaBbDd, di truyền theo quy luật phân li độc lập Aa B D b d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
B. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%
C. A b d a B D , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.
D. A b D a B d , có hiện tượng hoán vị gen với tần số 15%
Phép lai phân tích: (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd)
→ tỉ lệ KH F1: A-bbdd = aaB-D- = 0,35
A-B-D- = aabbdd = 0,15
Tương ứng tỉ lệ giao tử cho các alen Abd = aBD = 0,35; ABD = abd = 0,15
Tỉ lệ giao tử của Fa khác (1: 1)3 → loại TH 3 gen phân li độc lập
Giả sử F1: 2 gen liên kết với nhau (hoàn toàn/ không hoàn toàn) và 1 gen phân li độc lập
2 gen liên kết hoàn toàn → giao tử: (1: 1) x (1 :1) = 1 : 1 : 1 : 1
2 gen liên kết không hoàn toàn → giao tử có 2 x 4 = 8 tổ hợp
→ loại TH này
Vậy xảy ra hoán vị gen đơn giữa A và a với aBD và Abd là nhóm gen liên kết.
→KG F1: A b d a B D , tần số hoán vị fA/a = 0,15 x 2 = 0,3.
Đáp án cần chọn là: C
thực hiện phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe. biết mỗi gen quy định một tính trạng và phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
- Số loại kiểu gen ở đời F1
- Số loại kiểu hình ở đời F1
- Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee F1
Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81
Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16
Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128
mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb x aa,bb → Fa = 1:1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd,Ee x dd,ee → Fa = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
Theo bài ra, các phép lai đều chịu chi phối quy luật phân li độc lập. Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, phân li độc lập với nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:
a, Số loại kiểu gen ở đời F1.
b, Số loại kiểu hình ở đời F1.
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1.
d, Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1.
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1.
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con.
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 3.3.3.3=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 2.2.2.2 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, do P đều có KH trội => Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ ở F1: 1/4.1/4.1/4.1/4 = 1/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256a, Số loại kiểu gen ở đời F1 : 34=81
b, Số loại kiểu hình ở đời F1: 24 =16
c, Tỉ lệ kiểu gen AaBBDDee ở F1: 3/4 . 1/4 . 1/4 . 1.4 =3/256
d, Tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ A-B-D-E- : 3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4= 81/256
=> Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ: 1 - 81/256= 175/256
e, Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở đời F1:
4.(3/4.3/4.3/4.1/4) = 27/64
f, Tỉ lệ đời con F1 mang 3 cặp gen dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội.
4.( 2/4.2/4.2/4.1/4) = 1/8
g, Tính số dòng thuần tạo ra ở đời con : 2.2.2.2 = 16
h, Loại cá thể có ít nhất 2 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1-1/256 - 8/256 =247/256
Ở ruồi giấm, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee và Gg cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai P:
, thu được F1. Giả sử trong quá trình giảm phân tạo giao tử của ruồi cái, mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen tại một điểm. Theo lí thuyết, ở F1 có tối đa bao nhiêu kiểu hình về 5 tính trạng nói trên?
A. 16
B. 8
C. 10
D. 32
Chọn đáp án C.
P có 5 kiểu gen dị hợp lại với nhau
nên nên F1 có số kiểu hình là
5.2 = 10 kiểu hình