một ô tô khối luong 2 tấn đang cđ với v là 36 km/h thì tăng tốc độ trên qđ nằm ngang. Sau khi đi đc qđ 300m ô tô v là 72 km/m. Tính a,t
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được là
A. 1500 m.
B. 750 m.
C. 300 m.
D. 600 m.
Chọn đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s; 50,4 km/h = 14 m/s; 72 km/h = 20 m/s.
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h thì tăng tốc, sau 20 s vận tốc của ô tô đó là 50,4 km/h. Khi đạt được vận tốc 72 km/h thì quãng đường vật đã đi được là
A. 1500 m
B. 750 m
C. 300 m
D. 600 m
một ô tô đang cđ với tốc độ 36 km/h tăng tốc cđt ndđ 72km/h sau 1 phút. a. tính gia tốc b. viết pt cđ sau khi tăng tốc c. tính quảng đường, vận tốc sau khi tăng tốc 5 phút d. cách đó 500m một mô tô cđ tẳng đều với vận tốc 18 m/s. hỏi sau bao lâu 2 xe gặp nhau mm giúp e với
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn bắt đầu chuyển dòng thắng nhanh dần đều trên đường ngang, sau khi đi được 100 m thì đạt vận tốc 72 km/h. Biết hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là 0,02. Lấy g= 10 m/s a) Tính gia tốc của ô tô b) Tính độ lớn của lực kéo động cơ.
\(m=1500kg\) ( Đổi 1,5 tấn )
\(s=100m\) \(;\) \(v=72km/h=20m/s\)
\(v_0=0\)
\(\mu=0,02\)
\(g=10m/s^2\)
\(a,a=?m/s^2\)
\(b,F_k=?N\)
====================
\(a,\)Vì \(v>0\Rightarrow s=d=100m\)
Ta có : \(v^2-v_0^2=2ad\)
\(\Leftrightarrow20^2-0^2=2a.100\)
\(\Leftrightarrow a=2m/s^2\)
\(b,\) Do vật có lực kéo của động cơ nên \(P=N\) ( trọng lục = lực nâng )
\(\Rightarrow\)\(N=P=mg=1500.10=15000N\)
Mà \(F_{ms}=\mu.N=0,02.15000=300\left(N\right)\)
Ta có : \(F_k-F_{ms}=ma\)
\(\Leftrightarrow F_k=ma+F_{ms}\)
\(\Leftrightarrow F_k=1500.2+300=3300\left(N\right)\)
Vậy độ lớn lực kéo động cơ là \(3300N\)
Gia tốc ô tô:
\(a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2s}=\dfrac{20^2-0^2}{2\cdot100}=\dfrac{29m}{s^2}\)
Độ lớn lực kéo động cơ:
\(-F_{ms}+F=ma\)
\(\Leftrightarrow F=ma+F_{ms}=ma+\mu mg=1500\cdot2+0,02\cdot1500\cdot10=3000+300=3300\left(N\right)\)
Một ô tô có khối lượng 1,5 tấn đang chuyển động với vận tốc 36 km trên giờ thì tăng tốc lên 72 km h a Tính độ biến thiên động lượng của xe b.trong khoảng thời gian 10 mũ trừ 3 giây thì lực tác dụng lên xe là bao nhiêu
Một ô tô, khối lượng là 4 tấn đang chuyển động đều trên con đường thẳng nằm ngang với vận tốc 10m/s, với công suất của động cơ ô tô là 20kW.
a. Tính hệ số ma sát giữa ô tô và mặt đường.
b. Sau đó ô tô tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều và sau khi đi thêm được quãng đường 250m vận tốc ô tô tăng lên đến 54 km/h. Tính công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường này và công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường. Lấy g = 10m/s2.
a. Khi ô tô chuyển động đều, áp dụng định luật II Newton ta có
P → + N → + F k → + F m s → = 0
Chiếu lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta có:
Fk – Fms = 0 Fk = Fms và
− P + N = 0 ⇒ N = P = m g ⇒ F k = F m s = μ N = μ m g ⇒ μ = F k m g
M à ℘ = F . v ⇒ F k = ℘ v = 20000 10 = 2000 ( N ) ⇒ μ = 2000 4000.10 = 0 , 05
b. Gia tốc chuyển động của ô tô:
a = v t 2 − v 0 2 2 s = 15 2 − 10 2 2.250 = 0 , 25 ( m / s 2 )
Áp dụng định luật II Newton ta có: P → + N → + F k → + F m s → = m a → (5)
Chiếu (5) lên trục nằm ngang và trục thẳng đứng ta tìm được
F k − F m s = m a ; N = P = m g ⇒ F k = m a + μ m g = 4000.0 , 25 + 0 , 05.4000.10 = 3000 ( N )
Công suất tức thời của động cơ ô tô ở cuối quãng đường là:
℘ = Fkvt = 3000.15 = 45000W.
Ta có: v = v 0 + a t ⇒ t = v − v 0 a = 15 − 10 0 , 25 = 20 ( s )
Vận tốc trung bình của ô tô trên quãng đường đó
v ¯ = s t = 250 20 = 12 , 5 ( m / s ) .
Công suất trung bình của động cơ ô tô trên quãng đường đó là:
℘ ¯ = F k . v ¯ = 375000 ( W )
một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36(km/h) thì tăng tốc sau khi đi được quãng đường 125(m) thì vận tốc ô tô là 15(m/s) a)Tính giá tốc của ô tô B) thời gian từ lúc tăng tốc đến khi đạt vận tốc 15(m/h) c) sau bao lâu kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc của ô tô là 72 (km/h)
Đổi 36 km/h = 10 m/s
72 km/h = 20 m/s
a. Gia tốc của ô tô là
\(v^2-v_0^2=2as\Rightarrow a=\dfrac{15^2-10^2}{2.125}=0,5\left(m/s^2\right)\)
b. Thời gian từ lúc tăng tốc đến khi dạt vận tốc 15 m/s là
\(v=v_0+a.t\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{15-10}{0,5}=10\left(s\right)\)
b. Thời gian kể từ lúc tăng tốc thì vận tốc ô tô là 72 km/h
\(v=v_0+a.t\Rightarrow t=\dfrac{20-10}{0,5}=20\left(s\right)\)
Một ô tô nặng 2 tấn đang chuyển động 36 km trên giờ thì tăng tốc sau đó được tốc độ 72 km a động năng lúc đầu và lúc sau b quãng đường ô tô đi được sau 20 giây Kể từ lúc tăng tốc c độ lớn lực tác động của động( cơ bỏ qua ma sát) d công và công suất của động cơ e độ tăng giảm của động năng f có nhận xét gì về động năng với công
\(m=2tấn=2000kg\)
\(v_1=36\)km/h=10m/s
\(v_2=72\)km/h=20m/s
a)Động năng lúc đầu:
\(W_{đ1}=\dfrac{1}{2}m\cdot v^2_1=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot10^2=100000J\)
Động năng lúc sau:
\(W_{đ2}=\dfrac{1}{2}mv^2_2=\dfrac{1}{2}\cdot2000\cdot20^2=400000J\)
b)Gia tốc vật:
\(v_2=v_1+a\cdot t\Rightarrow a=\dfrac{20-10}{20}=0,5\)m/s2
Quãng đường sau 20s:
\(v^2_2-v_1^2=2aS\Rightarrow S=\dfrac{20^2-10^2}{2\cdot0,5}=300m\)
Một ô tô có khối lượng 1 tấn chuyển động đều trên đường nằm ngang với vận tốc 54km/h.Công suất động cơ khi đó là 6kW
a) tính lực kéo của động co và lực cản mt
b) Sau đó ô tô tăng tố, sau khi đi đc quãng đường 175m thì vận tốc của xe là 72km/h. Tính công suất trung bình của động cơ trên quãng đg này