nhiệt phân 340 g AgNO3 một thời gian thu đc 309 g chất rắn tính hiệu suất phản ứng
Nung m gam KMnO4 một thời gian thu được 116,8 g chất rắn và 6,72 lít O2.Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân KMnO4
nO2 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
BTKL :
mKMnO4 = 116.8 + 0.3*32 = 126.4 (g)
nKMnO4 = 126.4/158 = 0.8 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.6_________________________0.3
H% = 0.6/0.8 * 100% = 75%
\(n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol) \\m = m_{chất\ rắn} + m_{O_2} = 116,8 + 0,3.32 = 126,4(gam)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)\\ H = \dfrac{0,6.158}{126,4}.100\%= 75\%\)
nung nóng 19,5 gam nhôm hiđroxit, sau 1 thời gian thu đc 15,45g chất rắn, tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{19.5}{78}=0.25\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)_3\left(pư\right)}=a\left(mol\right)\)
\(2Al\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Al_2O_3+3H_2O\)
\(a...............0.5a\)
\(m_{Cr}=m_{Al_2O_3}+m_{Al\left(OH\right)_3\left(dư\right)}=102\cdot0.5a+19.5-78a=15.45\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow a=0.15\)
\(H\%=\dfrac{0.15}{0.25}\cdot100\%=60\%\)
nhiệt phân 80 gam chất rắn A chứa 94% khối lượng là Cu(NO3)2 và phần tạp chất rắn còn lại ko bị nhiệt phân huỷ. Sau một thời gian thu đc chất rắn B có khối lượng 53 gam
1. Tính hiệu suất phản ứng phân huỷ. Biết phản ứng sảy ra là:
Cu(NO3)2 --to--> CuO + NO2 + O2
2. Tính khối lượng mỗi chất trong B
Nhiệt phân 36 gam thuốc tím chứa 1,25% tạp chất trơ, sau một thơi gian dừng phản ứng thu đc 33,12 gam chất rắn . Tính hiệu suất phản ứng ?
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 36 -33,12 = 2,88 gam
n O2 = 2,88/32 = 0,09(mol)
2KMnO4 $\xrightarrow{t^o}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
n KMnO4 pư = 2n O2 = 0,18(mol)
Vậy :
H = 0,18.158/36 .100% = 79%
Bảo toàn khối lượng :
m O2 = 36 -33,12 = 2,88 gam
n O2 = 2,88/32 = 0,09(mol)
2KMnO4 $\xrightarrow{t^o}$ K2MnO4 + MnO2 + O2
n KMnO4 pư = 2n O2 = 0,18(mol)
Vậy :
H = 0,18.158/(36 - 36.1,25%) .100% = 80%
nung 500g đá vôi chứa 95% CaCO3 phần còn lại là tạp chất ko bị phân hủy sau một thời gian thu đc 332,8g chất rắn B tính hiệu suất phản ứng
\(m_{CaCO_3}=500\cdot95\%=475\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_B=475-332.8=142.2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{142.2}{44}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{711}{220}\cdot100}{475}\cdot100\%=68.04\%\)
Cho mình hỏi tính hiệu suất của phản ứng là tính hiệu suất của cái naof cũng được ạ
Phân huỷ 12,64g KMnO4 ở nhiệt độ thích hợp, sau một thời gian phản ứng thu được 11,68 chất rắn.a)Tính hiệu suất của phản ứng
b)Nếu đem phân tích chất rắn trên thì có bao nhiêu nguyên tử oxi
BTKL :
mO2 = 12.64 - 11.68 = 0.96 (g)
nO2 = 0.96/32 = 0.03 (mol)
nKMnO4(bđ) = 12.64/158 = 0.08 (mol)
nKMnO4(pư) = 2nO2 = 0.03*2 = 0.06 (mol)
H% = 0.06/0.08 * 100% = 75%
Chất rắn : KMnO4 dư , K2MnO4 , MnO2
=> 10 nguyên tử O
Nhiệt phân 24,5 gam kali clorat KClO3 một thời gian thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng giảm 7,68 gam so với khối lượng chất ban đầu .
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp rắn X
b) Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân.
Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4 một thời gian thu được 29,2 gam chất rắn và V lít o2 hiệu suất phản ứng
mO2 = 31,6 - 29,2 = 2,4 g
nO2 = 2,4/32 = 0,075 mol
2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
0,15 ← 0,075
mKMnO4 = 0,15.158 = 23,7 g
H = \(\dfrac{23,7}{31,6}\)= 75%
Đốt 13,5 (g) bột Al trong không khí một thời gian thu được 23,1 (g) chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng