Khử hoàn toàn một hỗn hợp X gồm CuO và FexOy bằng H2 ở nhiệt độ cao thủ được 26.4g hỗn hợp 2 kim loại.Tính khối lượng H2O tạo thành
Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng của H2O tạo thành là:
A. 1,8 gam
B. 5,4 gam
C. 7,2 gam
D. 3,6 gam
Khử hoàn toàn 24 g hỗn hợp CuO và FexOy bằng H2 dư ở nhiệt độ cao thu được 17,6 g hỗn hợp 2 kim loại.tìm công thức FexOy
một hỗn hợp gồm A(g) gồm CuO, Fe2O3 được khử hoàn toàn bằng H2 ở nhiệt độ cao sau phản ứng thu được 0,72 A(g) hỗn hợp 2 kim loại . tính thành phần % về khối lượng của CuO,Fe2O3 trong hỗn hợp giúp mình vs ạ mk sắp thi
Mọi người ơi cho mình hỏi bài này làm sao ạ
hỗn hợp X gồm CuO và FexOy ( trong đó kim loại chiếm 76% về khối lượng). Người ta dùng CO dư để khử hoàn toàn m1 gam X ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được chất rắn Y gồm 2 kim loại và hỗn hợp khí z ( có khối lượng nặng hơn khối lượng CO ban đầu là 9,6 gam). Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít H2( ở đktc) và có m2 gam chất rắn không tan.
a. Tính m1? m2?
b. Xác định công thức hóa học của FexOy
Ai giúp đỡ mình giải bài mình cảm ơn nhiều nghen!
1)
Phần trăm O trong oxit là 100% -76% = 24%
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
Ta thấy :
m khí tăng = m O(oxit) = 9,6(gam)
=> m1 = 9,6/24% = 40(gam)
n O(oxit) = 9,6/16 = 0,6(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m kim loại = m oxit - m O = 40 - 0,6.16 = 30,4(gam)
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
n Fe = n H2 = 4,48/22,4 = 0,2(mol)
=> m Cu = m 2 = 30,4 - 0,2.56 = 19,2(gam)
b)
n CuO = n Cu = 19,2/64 = 0,3(mol)
Ta có :
n O(trong oxit sắt) = n O(oxit) - n O(trong CuO) = 0,6 -0,3 = 0,3(mol)
Ta thấy :
n Fe : n O = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3
Khử hoàn toàn 32 gam hỗn hợp CuO; Fe2O3 bằng khí hidro ở nhiệt độ cao.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính thể tích khí H2 cần để khử hỗn hợp (ở đktc), biết Fe2O3 chiểm 20% khối lượng hỗn hợp.
c.Tính khối lượng các kim loại tạo thành
a)
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
b) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32.20\%}{160}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{32-0,04.160}{80}=0,32\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,32-->0,32---->0,32
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,04-->0,12-------->0,08
=> VH2 = (0,32 + 0,12).22,4 = 9,856 (l)
c)
mCu = 0,32.64 = 20,48 (g)
mFe = 0,08.56 = 4,48 (g)
cho 56g hỗn hợp gồm fe2o3 và cuo trong đó khối lượng fe2o3 gấp 6 lần khối lượng cuo , dùng h2 khử hoàn toàn hỗn hợp ở nhiệt độ cao
a. tìm khối lượng từng chất trong hỗn hợp
b.tính thể tích h2 ở đktc
c.tính khối lượng các kim loại thu được
Đáp án:
8,96 l
Giải thích các bước giải:
a)
Fe2O3+3H2->2Fe+3H2O
CuO+H2->Cu+H2O
gọi a là số mol Fe2O3 b là số mol CuO
Ta có
160a=2x80b=>a=b
ta có
112a+64b=17,6
a=b
=>a=0,1 b=0,1
nH2=0,1x3+0,1=0,4(mol)
VH2=0,4x22,4=8,96 l
Khử hoàn toàn 48g hỗn hợp CuO,Fe2O3 bằng H2 ở nhiệt độ cao,thu được 12,6g nước.Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1: nH2O=12,6/18=0,7 mol
a) PTHH: CuO + H2 ----> Cu + H2O (1)
x x x x
Fe2O3 + 3H2 -------> 2Fe + 3H2O (2)
y/2 1,5y y 1,5y
Gọi x, y lần lượt là số mol của Cu và Fe
Theo đề ta có pt:
{80x+80y=48x+1,5y=0,7{80x+80y=48x+1,5y=0,7 {x=0,4y=0,2{x=0,4y=0,2
nCu=0,4 mol=>mCu=0,4*64=25,6g
nFe=0,2 mol=>mFe=0,2*56=11,2g
∑mhh Kl=mCu+mFe=25,6+11,2=36,8g
\(n_{H_2O}=\dfrac{12.6}{18}=0.7\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^0}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=0.7\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{hh}+m_{H_2}=m_{kl}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{kl}=48+0.7\cdot2-12.6=36.8\left(g\right)\)
Khử hoàn toàn 32g hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2 thấy tạo ra 9g H2O
Khối lượng hỗn hợp kim loại thu được là?
n_H20 = 9/18 = 0,5 (mol)
Gọi x,y là số mol của CuO và Fe2O3.
PTHH:
- CuO + H2 -> H20 + Cu
x mol x mol
80x g
- Fe2O3 + 3H2 -> 3H2O + 2Fe
y mol 3y mol
160y g
HPT:
(1) 80x + 160y = 32
(2) x + 3y = 0,5
Nhân 80 vào (2) rồi lấy (2) - (1)
(2) 80x + 240y = 40
- (1) 80x + 160y = 32
= > 80y = 8
=> y = 8/80 = 0,1
=> x + 0,3 = 0,5 => x = 0,2
n_Cu = n_CuO = x = 0,2 (mol)
=> m_Cu = 0,2 . 64 = 12,8 (g)
n_Fe = 2.n_Fe2O3 = 2.y = 2.0,1 = 0,2 (mol)
=> m_Fe = 0,2 . 56 = 11,2 (g)
Vậy \(\sum m_{hh}=12,8+11,2=24\left(g\right)\).
CuO + H\(_2\)\(\rightarrow\) Cu + H\(_2\)O
Mol: x : x \(\rightarrow\) x : x
Fe\(_2\)O\(_3\) + 3H\(_2\) \(\rightarrow\) 2Fe + 3H\(_2\)O
Mol: y : 3y \(\rightarrow\) 2y : 3y
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, Fe\(_2\)O\(_3\)
Ta có: m\(_{CuO}\)+m\(_{Fe_2O_3}\) = 32(g)
=> 80x + 160y = 32(1)
Ta lại có: m\(_{H_2O}\)= 9(g)
=> n\(_{H_2O}\) = 9 : 18 = 0,5 (mol)
=> x + 3y = 0,5(2)
Giải phương trình (1)(2) ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
m\(_{CuO}\)= 0,2 . 80 = 16(g)
m\(_{Fe_2O_2}\)= 0,1 . 160 = 16(g)
Một hỗn hợp gồm 32g gômf Fe203 và Cuo có tỉ lệ khối lượng mFe2O3 : mCuO = 3:2.Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn hỗn hợp này ở nhiệt độ cao thu được sắt và đồng kim loại.
a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu được
b) Tính VH2 (đktc)
Theo đề gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=3x\left(mol\right)\\n_{CuO}=2x\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Có: \(m_{hh}=m_{Fe_2O_3}+m_{CuO}=160.3x+80.2x=32\)
\(\Rightarrow x=0,05\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=0,05.3=0,15\left(mol\right)\\n_{CuO}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,15 ---->0,45-->0,3
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 --->0,1-->0,1
a. \(m_{kim.loại}=m_{Fe}+m_{Cu}=0,3.56+0,1.64=23,2\left(g\right)\)
b. \(V_{H_2}=\left(0,45+0,1\right).22,4=12,32\left(l\right)\)