Nhận xét và giải thích hình 24.1 trang 86 sách giáo khoa
nhận xét và giải thích hình 5.8 sách giáo khoa trang31
Tham khảo
Khu vực Tây Nam á có lượng dầu thô khai thác lớn, đáp ứng dư thừa cho tiêu dùng trong nước nên Tây Nam Á có điều kiện xuất khẩu dầu thô sang các nước khác có nhu cầu tiêu dùng.
Tham khảo
+ Khu vực Tây Nam á có lượng dầu thô khai thác lớn, đáp ứng dư thừa cho tiêu dùng trong nước nên Tây Nam Á có điều kiện xuất khẩu dầu thô sang các nước khác có nhu cầu tiêu dùng.
+ Lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực.
(Đơn vị: nghìn thùng/ngày)
Khu vực | Lượng dầu chênh lệch | Khu vực | Lượng dầu chênh lệch |
Đông Á | -11105,7 | Đông Âu | 3839,3 |
Đông Nam Á | -1165,3 | Tây Âu | -6721 |
Trung Á | 669,8 | Bắc Mĩ | -14240,4 |
Tây Nam Á | 15239,4 |
|
|
dựa vào bảng 8.4 trong sách giáo khoa trang 69 vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng một số sản phẩm công nghiệp của Liên Bang Nga. nhận xét và giải thích
Lời giải chi tiết
* Nhận xét:
- Tốc độ tăng trưởng của LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.
+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.
⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.
+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên và liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).
⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách và biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định và đi lên.
refer
* Nhận xét:
– Tốc độ tăng trưởng c̠ủa̠ LB Nga có xu hướng tăng lên, từ -3,6% (1990) lên 6.4% (2005), tuy nhiên còn nhiều biến động.
+ Giai đoạn 1990 – 1998: kinh tế Nga trải qua thời kì khó khăn, khủng hoảng, tốc độ tăng trưởng âm liên tục.
⟹ Nguyên nhân: do cơ chế kinh tế bộc lộ nhiều yếu kém, Liên bang Liên Xô tan rã.
+ Giai đoạn 1999 -2005: tốc độ tăng trưởng tăng lên ѵà liên tục đạt giá trị dương (đặc biệt năm 2000: 10%).
⟹ Nguyên nhân: từ năm 2000, nhờ chiến lược kinh tế mới với các chính sách ѵà biện pháp đúng đắn đã đưa nền kinh tế LB Nga thoát khỏi khủng hoảng, dần ổn định ѵà đi lên.
dựa vào hình vẽ trong Sách Giáo Khoa Địa lí 7 trang 32 câu 3) để nhận xét về quá trình thoái hóa đất do đốt rừng làm nương rẫy ở môi trường đới nóng
* Nhận xét:
- Rừng rậm nếu bị chặt phá làm nương rẫy, khi mưa xuống sẽ cuốn trôi lớp đất màu.
- Nếu không có cây cối che phủ, đất sẽ tiếp tục bị xói mòn, mực nước ngầm hạ thấp, đất bị nứt nẻ và cây cối không mọc được.
rừng phát triển đến rừng thưa đến đồng cỏ xavan đến hoang mạc và bán hoang mạc
viets 3 góc 3 cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây
các bạn xem sách giáo khoa trang 86 bài 1
Quan sát hình 23.2(sách giáo khoa địa lí 7-trang 75-bài 23:Môi trường vùng núi),nhận xét về sự phân tầng thực vật ở hai sườn của dãy núi An-pơ.Cho biết nguyên nhân?
Tầng thực vật sườn bắc sườn nam
Rừng lá rộng: trên 0 m dưới 1000m
Rừng cây lá kim: dưới 1000m 2000m
Đồng cỏ: trên 2000m gần 3000 m
Tuyết: trên 200m 300m
Biên bản tham khảo sách giáo khoa (trang 89).
1. Nêu nhận xét chung về việc tuân thủ thể thức biên bản trong văn bản trên.
Văn bản trên đã tuân thủ đúng và đủ theo thể thức biên bản:
- Đầu biên bản:
Bên phải: quốc hiệu, tiêu ngữBên trái: tên cơ quan tổ chức cuộc họp- Tên biên bản: có ghi khái quát vấn đề, mục đích của cuộc họp
- Thời gian, địa điểm, thành phần tham dự, chủ trì, thư kí của cuộc họp
- Trình bày đầy đủ nội dung cuộc họp theo đúng trình tự
- Thời gian kết thúc cuộc họp
- Chữ kí của chủ trì và thư kí
sách giáo khoa toán 5 dày 220 trang .hỏi người ta dùng bao nhiêu lượt các chữ số để đánh số thứ tự các trang của cuốn sách?nhớ giải thích giùm em *-*
Từ trang 1 đến trang 9 cần 9 chữ số để đánh
Từ trang 10 đến trang 99 cần 180 chữ số để đánh
Từ trang 100 đến trang 220 có số trang là :
( 220 - 100 ) : 1 + 1 = 121 ( trang )
Từ trang 100 đến trang 220 cần số chữ số để đánh là :
121 x 3 = 363 ( chữ số )
Vậy cần dùng số chữ số để đánh trang cuốn sách toán là :
9 + 180 + 363 = 552 ( chữ số )
Đáp số : 552 chữ số
Từ trang 1 đến trang 9 cần 9 chữ số để đánh
Từ trang 10 đến trang 99 cần 180 chữ số để đánh
Từ trang 100 đến trang 220 có số trang là : ( 220 - 100 ) : 1 + 1 = 121 ( trang )
Từ trang 100 đến trang 220 cần số chữ số để đánh là : 121 x 3 = 363 ( chữ số )
Vậy cần dùng số chữ số để đánh trang cuốn sách toán là : 9 + 180 + 363 = 552 ( chữ số )
Đáp số : 552 chữ số
1>99 cần số chữ số là 9+ 90*2 = 189 cs
từ 100> 220 cần số cs là
220 - 100 +1 *3 = 363 cs
ccanf tất cả là
363 + 189 = 552 trang
đáp số 552 trang
Sách giáo khoa Toán 3 có 184 trang, sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập 1 có 160 trang. Hỏi sách giáo khoa Toán 3 nhiều hơn sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một bao nhiêu trang ?
Sách giáo khoa Toán 3 nhiều hơn sách giáo khoa Tiếng Việt 3 tập một số trang là :
184 – 160 = 24 (trang)
Đáp số : 24 trang.
Đọc Hợp đồng mua bán sách giáo khoa ở mục I (trang 138 SGK Ngữ văn 9, tập 2) và trả lời các câu hỏi sau:
2. Phần nội dung hợp đồng gồm những mục gì? Nhận xét cách ghi những nội dung này trong hợp đồng.
Bố cục của hợp đồng thể hiện ở các mục chủ yếu
- Phần mở đầu
+ Quốc hiệu tiêu ngữ
+ tên hợp đồng
+ thời gian địa điểm
+ Họ tên, chức vụ, địa chỉ, các bên kí hợp đồng
- Phần nội dung:
Ghi lại nội dung theo từng khoản được thống nhất giữa các bên
- Phần kết thúc: ghi chức vụ, kí, họ tên đại diện các bên tham gia kí kết trong hợp đồng, xác nhận của cơ quan