Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua.Xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 20 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư,sau phản ứng thu được 40,625 g muối clorua.Xác định công thức phân tử của oxit sắt
HELP ME!!
Gọi công thức oxit sắt là FexOy.
Phương trình hóa học của phản ứng:
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xFeCl2y/x + yH2O
(56x+16y)g (56x+71y)g
20g 40,625g
Theo phương trình háo học trên,ta có:
40,625 x (56x + 16y) = 20 x (56x + 71y)
\(\rightarrow\) \(\dfrac{x}{y}\) = \(\dfrac{38,5}{57,75}\) = \(\dfrac{2}{3}\)
Công thức phân tử của oxit sắt là Fe2O3.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
Đặt CTHH của oxit sắt là \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+2yHCl-->xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\left(1\right)\)
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{20}{56x+16y}\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{2y}{x}.35,5}\)
\(\left(1\right)=>\dfrac{20}{56x+16y}.x=\dfrac{40,625}{56+\dfrac{71y}{x}}\)
Giai phương trình trên : \(x=2;y=3\)
\(CTHH:Fe_2O_3\)
Cho 20g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 40,625g muối clorua. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là F e x O y
PTHH của phản ứng là:
Theo PTHH ta có:
Vậy công thức hóa học của oxit sắt là F e 2 O 3
Cho 32 g một oxit sắt phản ứng hết với dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 65g muối clorua. Xác định CTPT của oxi sắt.
Hơi làm biếng viết chỉ số cho rõ nên chịu khó coi giùm mk
Gọi CT oxit sắt: FexOy
FexOy + 2yHCl => xFeCl2y/x + yH2O
Theo đề bài, ta có:
\(\frac{32x}{56x+16y}=\frac{65}{56+71\frac{y}{x}}\)
1792x + 2272y = 3640x + 1040y
1848x = 1232y => x/y = 2/3
CT: Fe2O3
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Cho 7,2 g một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl dư , sau phản ứng thu được 12,7 muối khan . Tìm công thức phân tử oxit sắt
Giả sử công thức phân tử của oxit sắt là FexOy , phương trình phản ứng :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\)xFeCl2y/x + yH2O
(56x+16y)g---------(56x+71y)g
7,2g-------------------12,7g
Theo phương trình phản ứng , ta có :
7,2(56x+71y) = 12,7(56x+16y)
\(\Leftrightarrow\)308x = 308y \(\Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{1}\)
Công thức oxit sắt là FeO
CTHH dạng TQ của oxit sắt là FexOy
PTHH :
FexOy + 2yHCl \(\rightarrow\) xFeCl2y/x + yH2O
- Vì t/d với HCl dư => oxit sắt hết
Đặt nHCl(Pứ) = a(mol) => mHCl(pứ) = 36,5a(g)
Theo PT => nH2O = 1/2 . nHCl = 1/2 .a(mol)
=> mH2O = 1/2 . a . 18 =9a(g)
Theo ĐLBTKL:
mFexOy + mHCl(pứ) = mmuối + mH2O
=> 7,2 + 36,5a = 12,7 + 9a
=>a = 0,2(mol)
=> nH2O = 1/2 . a = 1/2 . 0,2 = 0,1(mol)
=> nO / H2O = 0,1(mol)
=> mO / H2O = 0,1 . 16 = 1,6(g)
Theo ĐLBTKL :
mO / FexOy = mO / H2O = 1,6(g)
=> mFe / FexOy = mFexOy - mO / FexOy = 7,2 - 1,6 = 5,6(g)
=> nFe/FexOy = 5,6/56 = 01,(mol)
Ta Có :
x : y = nFe / FexOy : nO / FexOy = 0,1 : 0,1 = 1 : 1
=> x = y =1
=> CTHH của oxit sắt là FeO
Gọi Ct của Oxit sắt là: FexOy
PT:
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x +yH2O
(56x+16y)-----------------------(56x+71)
7,2 g----------------------------------12,7 g
Nhân chéo 2 vế,ta được:
(56x+16y).12,7=(56x+71y).7,2
<=> 711,2x+203,2y=403,2x+511,2y
<=> 308x=308y
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{308}{308}=\dfrac{1}{1}\)
=> x=1 , y=1
Vậy công thức Oxit sắt là : \(FeO\)
Cho 40 gam một oxit sắt phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric sau phản ứng thu được 81,25 g muối oxit sắt có công thức là gì
Giả sử oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{40}{56x+16y}\left(mol\right)\)
\(n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}=\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{x}n_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\)
\(\Rightarrow\dfrac{40}{56x+16y}=\dfrac{1}{x}.\dfrac{81,25}{56+\dfrac{71y}{x}}\) \(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3
Cho 7,2 gam một oxit sắt tác dụng với dung dịch axit HCl có dư. Sau phản ứng thu được 12,7 gam một muối khan. Tim công thức oxit sắt đó.
Fe x O y + 2yHCl → x FeCl 2 y / x + y H 2 O
Theo phương trình : (56x + 16y) gam cho (56x + 71y) gam muối
Theo đề bài: 7,2 gam cho 12,7 gam
Giải ra, ta có : x/y = 1/1 . Công thức oxit săt là FeO.
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
b)tính khối lượng mỗi loại oxit sắt trong mỗi loại oxit
khử hoàn toàn 24 g hoá học CuO và oxit sắt bằng hidro dư đun nóng .sau phản ứng thu được 1,76 g chất rắn . hoà tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl dư.khi phản ứng kết thúc thu được 0,448 l khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
a)xác định công thức phân tử oxit sắt
cho 3,2 gam FeO vào dung dịch hcl dư. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,5 gam bột muối iron chloride . công thức phân tử oxit sắt là
\(Fe_xO_y+2yHCl\rightarrow xFeCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
3,2 6,5
Có:
\(6,5\left(M_{Fe_xO_y}\right)=3,2.\left(x.M_{FeCl_{\dfrac{2y}{x}}}\right)\\ \Leftrightarrow6,5\left(56x+16y\right)=3,2\left(56x+35,5.2.y\right)\\ \Leftrightarrow364x+104y-179,2x-227,2y=0\\ \Leftrightarrow184,8x=123,2y\\ \Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy CTPT của oxit sắt là `Fe_2O_3`
Ủa đề bài có ngộ k z, cho là FeO rồi CTPT oxit gì?