tính khối lượng oxi cần để đốt cháy hoàn toàn
a) hỗn hợp có 8 g H và 2g metan
b) hỗn hợp cps 0,15 mol C và 0,125mol S
tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn : c) hỗn hợp có 8g khí hiđro và 2g khí metan d) hỗn hợp có 0,15mol C và 0,125 mol S
nH2 = 8 : 2 = 4 (mol)
nCH4 = 2 : 16 = 0,125 (mol)
pthh : 2H2 + O2-t--> 2H2O
4------->2 (mol)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O
0,125->0,25 (MOL)
=> nO2= 2 + 0,25 = 2,25 (mol)
=> mO2 = 2,25 . 32 = 72 (g)
C + O2 --t--> CO2
0,15->0,15 (mol)
S + O2 -t--> SO2
0,125->0,125 (mol)
=> nO2 = 0,15 + 0,125 = 0,275 (mol)
=> mO2 = 0,275 . 32 = 8,8 (G)
Câu 6
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm metan và axetilen, thu được 7,84 lít khí CO2 ở đktc.
a. Tính phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp A :
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên.
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\left(1\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,25.22,4}{6,72}.100\%\approx83,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx16,67\%\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
tính khối lượng o2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp có 0.15 mol c và 0.125 mol s
hỗn hợp có 8g hidro và 2g metan
đây nha câu a
Ta có pt:
C+O2->CO2 (1)
S+O2->SO2 (2)
theo PT(1) => nO2 = nC = 0.15 (mol)
theo PT(2) => nO2 = nS = 0.125(mol)
=> tổng nO2 = 0.15 + 0.125 =0.275(mol)
=> mO2 = n . M = 0.275 x 32 =8.8(g)
1. PT:
C + O2 ---> CO2 (1)
S + O2 ---> SO2 (2)
Theo PT(1), ta có: nO = nC = 0,15(mol).
=> mO=0,15.32=4,8(g).
Theo PT(2), ta có: nO = nS = 0,125(mol).
=> mO=0,125.32=4(g).
2. PT:
2H2 + O2 ---> 2H2O (3)
CH4 + O2 ---> CO2 + 2H2O (4)
Ta có: PT(3), nH2=8/1=8(mol).
PT(4), nCH4=2/16=0,125(mol).
Theo PT(3), ta có: nO = 1/2 . 8=4(mol)
=> mO=4.32=128(g)
Theo PT(4), ta có: nO = nCH4=0,125(mol)
=> mO=0,125.32=4(g).
a)
2H2 + O2 ----> 2H2O (1)
CH4 + 2O2 ----> CO2 + 2H2O (2)
nH2 = 4(mol)
nCH4 = 0,125(mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nO2(1) = 1/2nH2 = 2(mol)
nO2(2) = 2nCH4 = 0,25(mol)
mO2 = 32 . (2+0,25) = 72(g)
tự lm tiếp
đốt cháy hoàn toàn 5,6 g hỗn hợp a gồm s và c (trong a, số mol của s gấp đôi số mol của c) trong không khí, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí b. các thể tích khí đo ở đktc a) viết PTHH 2)thể tchs không khí tối thiểu cần đốt để đốt cháy hỗn hợp A, biết oxi chiếm 20% thể tích không c)tỉ khối b và ch4 khí
Tính khối lượng oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn:
a) 1 tấn than chứa 95% cacbon, những tạp chất còn lại không cháy
b) 4kg khí metan CH4
c) Hỗn hợp 8g hidro và 2g khí metan.
Giúp mình với mình cần ngay giờ ngày kia phải nộp oy
a) Ta có PTHH
C + O2 \(\rightarrow\) CO2
mC(phản ứng) = 1 . 95% = 0.95 (tấn)
theo PT: 32g O2 : 12g C
theo ĐB : x tấn O2 : 0.95 tấn C
=> x = 0.95 x 32 : 12 =2.533 (tấn)
vậy mO2 = 2.533 tấn
b) ta có PTHH
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) 2H2O + CO2
Theo PT : 16g CH4 : 64g O2
Theo ĐB : 4kg CH4 : x kg O2
=> x = 4 x 64 : 16 =16 kg O2
c) Ta cóPTHH
2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O (1)
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O (2)
CÓ:
nH2 = m/M = 8/2 = 4 (mol)
nCH4 = m/M = 2/16 =0.125(mol)
theo PT(1)=> nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . 4 =2 (mol)
theo PT(2) => nO2 =2 . nCH4 = 2 x 0.125 =0.25(mol)
=> tổng nO2 = 2 + 0.25 = 2.25(mol)
=> mO2 = n . M = 2.25 x 32 =72(g)
Tính khối lượng khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 9.62 g hỗn hợp khí metan(CH4)và khí butan (C4H10).biết rằng sau phản ứng dụng người ta thu được nước và 28.6 g khí co2
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etyl propionat và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng 1,99 mol O2, thu được CO2, N2 và H2O. Biết trong X oxi chiếm 22,378% về khối lượng. Khối lượng ứng với 0,15 mol X là?
A. 28,6.B. 14,3
B. 14,3
C. 32,2.
D. 16,1.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A