Tìm 2 stn biết tích bằng 300 và UCLN của chúng bằng 5
Tìm số tự nhiên a và b biết
a,Hiệu của chúng bằng 84,UCLN bằng 28(300<a,b<440)
b,Tích của chúng bằng 720 và UCLN bằng 6
c,Tích của chúng bằng 4050 và UCLN bằng 5
bài 1
a,Tìm 2 STN biết tích của chúng bằng 864,UCLN của chúng bằng 6
b,tìm 2 STN a,b biết a+b=60 và BCNN(a,b)+UCLN(a,b)=84
tìm 2 stn, biết tổng của chúng bằng 84 và UCLN bằng 6
Gọi 2 số cần tìm là a ; b (coi a < b)
=> a + b = 84 và ƯCLN (a; b) = 6
ƯCLN(a; b) = 6 . Đặt a = 6m; b = 6n (m; n nguyên tố cùng nhau và m < n)
=> a + b = 6m + 6n = 84 => m + n = 84 : 6 = 14
Mà m; n nguyên tố cùng nhau , m < n => m = 1; n = 13 hoặc m = 3; n = 11 hoặc m = 5; n = 9
+) m = 1 ; n = 13 => a = 6 ; b = 78
+) ....tương tự
Vậy...
Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và UCLN là 8 Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và UCLN là 16
Câu 1: Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và ƯCLN là 8.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=8\) nên đặt \(a=8m,b=8n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(ab=8m.8n=64mn=864\Leftrightarrow mn=13,5\) (vô lí)
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Câu 2: Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và ƯCLN là 16.
Giải:
Gọi hai số đó là \(a,b\) với \(a\ge b>0\).
Vì \(ƯCLN\left(a,b\right)=16\) nên đặt \(a=16m,b=16n\) (\(m\ge n>0,\left(m,n\right)=1\))
\(a+b=16m+16n=16(m+n)=128\Leftrightarrow m+n=8\)
Từ đây bạn xét các giá trị của \(m,n\) suy ra hai số cần tìm tương ứng.
Vậy không tồn tại hai số thỏa mãn.
Tìm 2 số biết tích của chúng bằng 864 và UCLN là 8 ; Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 128 và UCLN là 16
2. Tìm hai số tự nhiên :
a, Tích bằng 720, UCLN =6
b, TÍCh bằng 4050, UCLN =3
c, Hiệu của chúng bằng 84, UCLN =28, các số đó từ 300 đến 400
a)Gọi 2 số cần tìm là a và b\(\left(a,b\in N\right)\)
Đặt a=6k,b=6m(ƯCLN(k,m)=1/\(k,m\in N\))
Ta có:ab=720
Hay 6k.6m=720
36km=720
km=20
Vì ƯCLN(k,m)=1 nên ta có bảng giá trị sau
k | 1 | 20 | 4 | 5 |
m | 20 | 1 | 5 | 4 |
a | 6 | 120 | 24 | 30 |
b | 120 | 6 | 30 | 24 |
, Theo bài ra ta có: UCLN(a;b)=6
Đặt a=6.q
b=6.k
q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau
mà a.b =720 =)6.q.6.k=720 (6.6).(q.k)=720
36.(q.k)=720
q.k=720:36
q.k=20
mà q và k là 2 số nguyên tố cùng nhau nên ta có bảng sau
q | k | a | b |
1 | 20 | 6 | 120 |
20 | 1 | 120 | 6 |
4 | 5 | 24 | 30 |
5 | 4 | 30 | 24 |
tìm 2 số tự nhiên biết:
a. Tích của chúng bằng 75, UCLN của chúng bằng 5.
b. Tổng của chúng bằng 84, UCLN cua chung bang 3.
c. Tổng của chúng bằng 16, UCLN cua chung bang 8.
tìm hai số tự nhiên biết hiệu của chúng bằng 84 ucln của chúng bằng 28 và các số đó khoảng 300 đến 400
a, một STN chia cho 120 dư 58 , chia cho 135 dư 88. Tìm a , biết a bé nhất
b, tìm 2 STN có tổng bằng 432 và UCLN của chúng là 36
a) gọi a là STN nhỏ nhất cần tìm ( a€N*)
Theo đề: a chia 120 dư 58 => a-58 chia hết 120 => a -58 +240 chia hết 120 => a + 182 chia hết 120
a chia 135 dư 88 => a -88 chia hết 135 => a-88+270 chia hết 135 => a +182 chia hết 135
=> a + 182 €BC( 120, 135)
Mà a nhỏ nhất => a+182 = BCNN( 120, 135) => a+182 = 1080 => a = 898
Vậy STN nhỏ nhất cần tìm là 898
b) gọi a, b là 2 số cần tìm ( a, b €N* và a<b)
Theo đề: a+b=432 ; ƯCLN(a,b)=36
Ta có: ƯCLN(a,b)=36 => a= 36m, b = 36n ; (m,n)=1 và m<n
Vì a+b =432 => 36m+36n= 432
=> 36×(m+n)= 432
=> m+n = 12 và m<n
=> m | 1 |5
n |11 |7
a | 36 |180
b |396 |252
Vậy (a,b) = (36;396) ; (180; 252)