Câu 2: Cho 0,45 gam Al tác dụng hoàn toàn với (axit sunfuric) H2SO4 dư thu được V lit khí. Tính V.
cho biết Al tác dụng với 58,8g axit sunfuric (H2SO4) thu được nhôm sunfat ( Al2(SO4)3) và khí H2. Viết PTHH và tính khối lượng Al đã phản ứng. Tính khối lượng nhôm sunfat và thể tích khí H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn.
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4--->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,4 <--- 0,6 -----------> 0,2 --> 0,6
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Al}=0,4.27=10,8\left(g\right)\\m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\\V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(lít\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX < MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T khi tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
A. 28,5.
B. 28,7.
C. 28,9
D. 29,1
Đốt cháy hoàn toàn 33.4 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit . cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% biết D=1,14 g/ml , thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là bao nhiêu?
o mol o2 pu la :(41,4-33,4)/32=0,25 mol
o2 +4e ->2 o2-
2h+ +2e ->h2
=>so mol h+ la 4.0,25=1 mol
so mol h2so4 la 0,5 mol
=>v=(0,5.98.5)/1,14=215 ml
ỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2.
B. 165,6.
C. 123,8
D. 171,0.
Gọi n a l a n i n = x m o l ; n a x i t g l u t a m i c = y m o l
X tác dụng với dung dịch NaOH dư : n C O O H = m m ' − m a a 22
→ x + 2y = ( m + 30 , 8 - m ) / 22 = 1,4 (1)
X tác dụng với dung dịch HCl :
BTKL: m a a + m H C l = m m u o i → m H C l = m + 36 , 5 – m = 36 , 5 → n H C l = 1 m o l
→ n N H 2 = n H C l = 1
→ x + y = 1 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,4
→ m = m a l a n i n + m a x i t g l u t a m i c = 0 , 6.89 + 0 , 4.147 = 112 , 2 g a m
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+10,95) gam muối. Giá trị của m là
A. 38,3.
B. 32,5
C. 35,4.
D. 1,71
: Cho 5,6 g Fe tác dụng hoàn toàn với 200ml dd HCl nồng độ a M thu đc V lit khí ở đktc, m g muối. Tính V, a, m.
mik cần gấp ạ
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 15,7
B. 12,9
C. 15,3.
D. 12,3
Cho 0,45 gam Al tác dụng hoàn toàn với (axit sunfuric) H2SO4 dư thu được V lit khí. Tính V.
\(n_{Al}=\dfrac{0,45}{27}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: \(\dfrac{1}{60}\) 0,025
\(V_{H_2}=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{0,45}{27}=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
Pt : \(Al+3H_2SO_4\rightarrow AlCl_3+3H_2|\)
1 3 1 3
\(\dfrac{1}{60}\) \(\dfrac{1}{20}\)
\(n_{H2}=\dfrac{\dfrac{1.}{60}.3}{1}=\dfrac{1}{20}\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=\dfrac{1}{20}.22,4=1,12\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 4.06g 1 oxit sắt bị khử hoàn toàn bởi CO khi đun nóng thu được m g Fe và khí tạo thành cho tác dụng với dung dịch canxi hidroxit dư th u được 7g kết tủa. tính m
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4