Co may lỗi lặp từ thường gặp
Chỉ ra những lỗi chính tả (lỗi phụ âm đầu, lỗi về thanh điệu ) thường gặp trong bài viết(nói) của mình hoặc của những người xung quanh. Lấy dẫn chứng minh họa. Phân tích nguyên nhân mắc lỗi và nêu cách sửa chữa.
Trong các từ ngữ in đậm ở những cặp câu dưới đây, trường hợp nào là thuật ngữ, trường hợp nào là từ ngữ thông thường? Cho biết căn cứ để xác định như vậy.
a. Cặp câu thứ nhất:
- Câu nói ấy lặp đi lặp lại như một điệp khúc
- Trong một bài hát hay bản nhạc, phần được lặp lại nhiều lần khi trình diễn gọi là điệp khúc
b. Cặp câu thứ hai:
- Trong thời đại ngày nay, con người đã biết tận dụng các nguồn năng lượng
- Đọc sách là một cách nạp năng lượng cho sự sống tinh thần
c. Cặp câu thứ ba:
- Cháu biết không, tấm bản đồ của ông lúc ấy thật sự bế tắc
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hay toàn bộ bề mặt Trái Đất lên mặt phẳng trên cơ sở toán học, trên đó các đối tượng địa lí được thể hiện bằng các kí hiệu bản đồ
Câu | Từ ngữ | Trường hợp thứ nhất | Trường hợp thứ hai |
a | Điệp khúc | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ |
b | Năng lượng | Thuật ngữ | Từ ngữ thông thường |
c | Bản đồ | Từ ngữ thông thường | Thuật ngữ |
Gạch dưới các danh từ cần thay thế bằng đại từ để câu văn không bị lặp. Em hãy tìm đại từ thay thế cho các danh từ đó:
a. Một chú chim sẻ gặp mưa bão, chú chim sẻ đập cửa kêu cứu.
b. Trong đêm tối mịt mù, người đàn ông nghe thấy chim sẻ va vào cánh cửa, người đàn ông lưỡng lự không biết có nên dậy mở cửa cho chú chim sẻ hay không.
c. Một con mèo tha xác con chim sẻ đi, xác con chim sẻ lạnh ngắt.
d. Những quả trứng mãi mãi không nở, những quả trứng nằm lạnh ngắt trong tổ.
Mọi người giải nhanh cho mình vì mình cần rất rất gấp
Ai đúng mình tick cho!!
Gạch dưới các danh từ cần thay thế bằng đại từ để câu văn không bị lặp. Em hãy tìm đại từ thay thế cho các danh từ đó:
a. Một chú chim sẻ gặp mưa bão, chú chim sẻ đập cửa kêu cứu.
=> nó
b. Trong đêm tối mịt mù, người đàn ông nghe thấy chim sẻ va vào cánh cửa, người đàn ông lưỡng lự không biết có nên dậy mở cửa cho chú chim sẻ hay không. => Ông ấy
c. Một con mèo tha xác con chim sẻ đi, xác con chim sẻ lạnh ngắt.
=> nó
d. Những quả trứng mãi mãi không nở, những quả trứng nằm lạnh ngắt trong tổ.=> chúng nó
a. Một chú chim sẻ gặp mưa bão, chú chim sẻ đập cửa kêu cứu.
nó
b. Trong đêm tối mịt mù, người đàn ông nghe thấy chim sẻ va vào cánh cửa, người đàn ông -> anh ta lưỡng lự không biết có nên dậy mở cửa cho chú chim sẻ hay không.
c. Một con mèo tha xác con chim sẻ đi, xác con chim sẻ lạnh ngắt.
chú
d. Những quả trứng mãi mãi không nở, những quả trứng nằm lạnh ngắt trong tổ.
chúng
Nêu cách dùng,cấu trúc, các trạng từ thường gặp với Quá khứ đơn.
nhanh lên nha ^_^
\(1\). Cách dùng.
1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
2. Diễn tả các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ .
3. Diễn tả 1 thói quen trong quá khứ.
\(2\). Cấu trúc.
Chia động từ thành 2 loại:
a.Động từ tobe.
b. Động từ thường.
1. Cấu trúc với động từ tobe
\(\left(+\right)S+was/were+O\)
\(\left(-\right)S+was/were+not+O\)
\(\left(?\right)Was/Were+S+O?\)
2. Cấu trúc với động từ thường.
\(\left(+\right)S+Ved/Vp1+O/C\)
\(\left(-\right)S+did+not+V+O/C\)
\(\left(?\right)Did+S+V+O/C?\)
*Chú ý:
\(You/We/They+were\)
\(I/She/He/It+was\)
\(3\). Cách phân loại động từ.
1.động từ có quy tắc
thêm đuôi "ed"
Ex: \(watch\rightarrow watched\)
\(visit\rightarrow visited\)
\(..................................\)
2.Động từ bất quy tắc.
Ex:\(Run\rightarrow ran\)
\(Sing\rightarrow sang\)
\(Eat\rightarrow ate\)
\(......................\)
\(4\). Các trạng từ thường gặp
In+ mốc thời gian
Khoảng thời gian +ago
Yesterday
last week
night
month
year
mk nha ^_^
có tâm lắm rùi ý....>_<
1 ĐỊNH NGHĨA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. CÁCH DÙNG THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN.
a. Thì quá khứ đơn diễn tả một sự việc xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại
Ex: I saw him in the bar club
(Tôi thấy anh ta trong quán rượu)
They didn’t agree to the deal
(Họ không đồng ý với hợp đồng)
- Thường dùng với các cấu trúc: last + thời gian; khoảng thời gian + ago; in + thời gian trong quá khứ;…
Ex: She left last Tuesday
(Cô ấy rời đi vào thứ Ba vừa rồi)
In 1998, I was just a child in 9
(Vào năm 1998, tôi chỉ là một đứa bé 9 tuổi)
b. Diễn tả một sự việc xảy ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc hoàn toàn ở hiện tại:
- Có thể dùng với các cụm từ như for + khoảng thời gian; from…to…
Ex: I lived in New York city for 3 years
(Tôi đã sống ở thành phố New York 3 năm)
We were in Tokyo from Monday to Friday of last week
(Chúng tôi đã ở Tokyo từ Thứ Hai đến Thứ Sáu tuần trước)
c. Diễn tả một sự việc lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ và bây giờ không còn nữa, thậm chí hành động đó chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ
- Trạng từ chỉ tần suất(often, usually, always,…) + cấu trúc When I was young, When I was a child, When I lived there,…
Ex: When I was young, I often played guitar
(Khi tôi còn trẻ, tôi thường chơi đàn ghi-ta)
When I lived there, I usually cleaned the house carefully.
(Khi tôi sống ở đây, tôi thường xuyên dọn dẹp căn nhà một cách cẩn thận)
Anna visited her parent every weekend.
(Anna đã đến thăm bố mẹ của cô ấy mỗi cuối tuần)
My mom watched television every night
(Mẹ tôi đã xem tivi mỗi tối)
d. Diễn tả một loạt hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails
(Cô ấy về nhà, khởi động máy tính và kiểm tra hộp thư điện tử của mình)
I went to Milano Coffee and drank 2 glass of orange juice.
(Tôi đi tiệm cà phê Milano và đã uống hết 2 ly nước cam)
When I saw a spaceship, I stoped my car
(Khi tôi thấy một chiếc tàu không gian, tôi đã dừng xe lại)
e. Diễn tả một hành động chen ngang vào hành động khác đang xảy ra trong quá khứ (quá khứ đơn dùng kết hợp với quá khứ tiếp diễn)
Ex: When I was reading book, my dad called me
(Khi tôi đang đọc sách, bố tôi đã gọi)
She stole my money while I wasn’t there
(Cô ta lấy trộm tiền của tôi khi tôi không có ở đó)
While Lane was cooking the dinner, Jack came home
(Trong khi Lane đang nấu bữa tối thì Jack về nhà)
f. Thì quá khứ đơn được dùng trong câu ĐIỀU KIỆN LOẠI 2
Ex: If I had a million dollar, I would buy that villa
(Nếu tôi có một triệu đô, tôi sẽ mua cái biệt thự đó)
If I were you, I would never say that
(Nếu tôi là cậu, tôi sẽ không bao giờ nói như vậy)
2) Các dấu hiệu nhận biết thường gặp
- Thì quá khứ đơn thường xuất hiện trong câu có những từ sau đây: yesterday, ago, finally, at last, in the last centyry, in the past, last(week, month, year), in (2013, June), in the (2000, 1970s), from (March) to (April),… Ngoài ra bạn nên chú ý đến các từ chỉ thời gian quá khứ khác và ngữ cảnh của câu nói.
Ex: I watched “Iron man” film two week ago
(Tôi đã xem phim Người sắt 2 tuần trước rồi)
I was in England from March to April
(Tôi đã Anh từ tháng ba đến tháng tư)
I was in England for a month
(Tôi đã ở Anh trong 1 tháng)
Cách dùng:
- Chỉ 1 hành động bắt đầu và kết thúc ở 1 thời điểm rõ ràng tr quá khứ
-Diễn tả 1 thói quen tr quá khứ.
Cấu trúc:
(+) S+V2/V-ed
(-)S+didn't +V
(?)Did +S+V?
Các trạng từ thường gặp: yesterday,ago,in,last summer(month,night,year...)
Lúc 7 giờ, một xe tải di từ A đến B với vận tốc 40 km/giờ. Một lúc sau, một xe CA di từ A đến B vói vận tốc 50 km/giờ. Nếu bình thường cả hai xe gặp nhau tại B cùng một lúc. Nhưng đến giữa Đường thì xe CA tăng tốc lên 60 km/ giờ vì vậy 2 xe gặp nhau ở C còn cách B 20 km hỏi:
A) 2 xe gặp nhau lúc mấy giờ
B)Tính quãng đường A B
Viết 1 đoạn văn khoảng 6 - 8 câu tả một đồ dùng học tập của em ( Có sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Chỉ ra những từ ngữ lặp đó )
Ai viết hay mình tích.
Ghj ty g cứ IV f ứng ý từ đó ít tí HT e hỏi tí về phía trước dài và dày bà mẹ có nhà ở cho dân công hỏa có nhà ở cho công tác tại trường Đại ý tưởng về quê đc thì phải học hỏi được nhiều sự như này e tắm bắt buộc đối cho mình những lời ăn cơm 🍚 🍚 🍚 🍚 🍚 🍚
Viết 1 đoạn văn khoảng 6 - 8 câu tả một đồ dùng học tập của em ( Có sử dụng phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Chỉ ra những từ ngữ lặp đó )
Ai viết hay mình tích.
Đầu năm học lớp 4, em xin mẹ mua cho cây bút chì nhựa, trong, có những đầu chì nắp sẵn nhưng các bạn trong lớp nhưng mẹ bảo nên dùng bút chì ruột than vừa rẻ lại vừa bền. Em liền đồng ý ngay. Thế là em có cây bút chì này
Bút chì của em là bút chì Trung Quốc, Nó là loại bút 2B. Nó có dáng thon như chiếc đũa , dài hơn gang tay của em. Thân bút chì được tạo thành hình lục giác cho bút không lăn tròn, không dễ rơi xuống đất được .
Ở phía đầu thân bút có cục tẩy hình tròn màu trắng, được viền bởi một khoanh kim loại sáng loáng. Giống như ai đó đội cho nó một cái mũ cao su thật là xinh.
Cả thân nó được khoác một chiếc áo có màu xanh nước biển. Trên cái áo mỏng nhẵn bóng ấy lại còn có cả dòng chữ Tiếng Anh. Phía đầu kia được vót nhọn cứ như là một con tàu vũ trụ tí xíu hay một đầu hỏa tiễn, để lộ phần chì, đầu phần chì nhọn hoắt như cái ngọn tháp vậy.
Phần chì than lọ ra có màu có màu đen bóng. Cô giáo em thích chiếc chì này vì cô bảo nó có độ cứng vừa phải. Mỗi lần viết, em thấy nét chì đen, đều, hiện rõ trên trang giấy. Những giờ Mĩ thuật, mấy bạn lớp em, ai cũng muốn mượn chì của em để vẽ.
Khi bút mòn, em dùng gọt bút chì để gọt cho phần chì mới lộ ra. Em luôn gọt vừa vặn không để quá tay mà gãy phần chì mới. Giờ học nào em cũng phải dùng nó. Có lúc em kẻ lề, nhưng có lúc em sửa bài trên bảng vào vở. Dùng bút chì xong, em cất cẩn thận vào hộp đựng bút, tránh để nó rơi. Vì khi nó rơi, ruột than bên trong sẽ bị vỡ vụn.
Bây giờ em mới hiểu lời khuyên của mẹ khi mua bút cho em. Dùng bút chì than, em tập được tính cẩn thận và tiết kiệm. Rồi mọt ngày nào đó em phải mua bút chì mới . Nhưng hôm nay, cây bút chì này thật ích lợi với em
Trong đoạn trích sau, trợ từ cả được lặp lại nhiều lần. Cho biết tác dụng của việc lặp lại trợ từ này.
Sau khi lão Toa đi rồi, Phi Châu phải mất hàng giờ để tìm Hàng Xén. Nhưng chẳng thấy. […]
Cậu hỏi thăm những người qua đường. Và mọi người trả lời cậu rằng:
- Cậu bé ơi, ở đây ngày nào người ta chẳng bán đến hàng nghìn con lạc đà!
Cậu hỏi cả những đứa trẻ trạc tuổi cậu:
- Các bạn có nhìn thấy một con lạc đà một bướu có đôi mắt mơ màng không?
[…] Cậu hỏi cả những con lạc đà:
- Một chú lạc đà một bướu to như đồi cát ấy!
[…] Và tất nhiên cậu hỏi cả những người mua lạc đà:
- Một chú lạc đà một bướu rất đẹp màu cát mà bác lái buôn Toa đã bán đi…
(Đa-ni-en Pen-nắc, Mắt sói)
Tham khảo
Trong đoạn trích, trợ từ cả được lặp lại 3 lần biểu thị ý nhấn mạnh về phạm vi không hạn chế của sự vật vì Phi Châu tìm lạc đà Hàng Xén hàng giờ và muốn mau chóng tìm được người bạn của mình.
Trong phần (4) của văn bản Người thầy đầu tiên, phó từ hãy được lặp lại nhiều lần. Cho biết tác dụng của việc lặp lại phó từ này.
Và những khi ấy tôi nghĩ: Hãy nhìn đi, hãy nghiên cứu, chọn lọc. Hãy vẽ hai cây phong của Đuy-sen và An-tư-nai, chính hai cây phong đã cho tuổi thơ của mày bất nhiêu giây phút sướng vui, mặc dù mày không biết rõ sự tích của chúng. Hãy vẽ một đứa bé đi chân không, da rám nắng. Nó trèo lên cao, thật là cao và ngồi lên một cành phong, đôi mắt hân hoan nhìn vào cõi xa xăm kì ảo.
[...] Nếu không, thì hãy vẽ người thầy giáo tiễn An-tư-nai lên tỉnh. Mày còn nhớ khi ông cất tiếng gọi An-tư-nai lần cuối cùng! Hãy vẽ một bức tranh như thế, sao cho bức tranh ấy giống như tiếng gọi của Đuy-sen mà đến nay An-tư-nai vẫn còn nghe vẳng lại, sẽ vang dội mãi trong lòng mỗi người.
Phó từ hãy xuất hiện nhiều lần (6 lần) trong phần kết của văn bản Người thầy đầu tiên, việc lặp lại phó từ này đứng trước động từ có tác dụng bổ sung ý nghĩa cầu khiến, thuyết phục, động viên làm việc gì đó.
Đoạn văn nói đến những suy tư, trăn trở của người kể chuyện. Câu chuyện xúc động về người thầy đầu tiên - thầy Đuy-sen đã thôi thúc người kể chuyện muốn được sáng tác, muốn được vẽ lại một chi tiết trong câu chuyện hay vẽ chân dung người thầy đặc biệt này để tỏ lòng biết ơn, yêu mến, kính trọng.