Cấu tạo trong:Quan sát hình 20.6 ghi số vào các ô trôngsao cho tương ứng với vị trí trên hình
Quan sát hình 20.6, đối chiếu với mẫu vật về cấu tạo trong của mực, nhận biết các bộ phận và ghi số vào các ô trống sao cho tương ứng với các vị trí trên hình vẽ.
1. áo
2. mang
3. khuy cài áo
4. tua dài
5. miệng
6. tua ngắn
7. phễu phụt nước
8. hậu môn
9. tuyến sinh dục
Quan sát hình “cấu tạo trong của thân non” dưới đây và điền chú thích tương ứng với các số cho hình
chú thích
1. Biểu bì
2. Thịt vỏ
3. Mạch rây
4. Mạch gỗ
5. Ruột
Với mỗi vị trí của Mặt Trăng trong hình 44.5, người trên Trái Đất quan sát thấy Mặt Trăng có hình dạng như thế nào? Chỉ ra sự tương ứng giữa mỗi vị trí với các hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong hình 44.3.
– Vị trí 1: Trăng bán ngyệt đầu tháng
– Vị trí 2: Trăng lưỡi liềm đầu tháng
– Vị trí 3: Không trăng
– Vị trí 4: Trăng lưỡi liềm cuối tháng
– Vị trí 5: Trăng bán nguyệt cuối tháng
– Vị trí 6: Trăng khuyết cuối tháng
– Vị trí 7: Trăng tròn
– Vị trí 8: Trăng khuyết đầu tháng
Sự tương ứng: vị trí 1 và 5, 2 và 6, vị trí 3 và 7, vị trí 4 và 8
Hãy đánh dấu x vào ô tương ứng ở hình 32.6 a, b, c và d chỉ dụng cụ, vật có cấu tạo và chức năng của đòn bẩy và viết kí hiệu O, O1, O2 vào vị trí tương ứng trên hình vẽ, xem hình 32.6 e để tham khảo.
Các ứng dụng của đòn bẩy: a; c; e
Chúc bạn học tốt!
Cho vật thể có các hướng chiếu A, B, C và các hình chiếu 1,2,3 (hình 2.5).
a) Đánh dấu (x) vào mẫu bảng 2.1 để chỉ rõ sự tương ứng của hình chiếu với hướng chiếu và ghi tên gọi các hình chiếu.
b) Ghi số thứ tự hình chiếu vào ô của mẫu bảng 2.2 và 2.3 để chỉ rõ cách bố trí các hình chiếu theo phương pháp chiếu góc thứ nhất và phương pháp chiếu góc thứ ba.
- Hãy quan sát và ghi lại cấu tạo các nón đó, đối chiếu với các hình vẽ .
- Sau khi quan sát nón thông hãy dùng bảng dưới đây để so sánh cấu tạo của hoa và nón, điền dấu + (có) hay – (không) vào các vị trí thích hợp.
- Từ bảng trên cho biết: Có thể coi nón như một hoa được không?
- Quan sát một nón đã phát triển:
Tìm các hạt, hạt có đặc điểm gì? nằm ở đâu? Hãy so sánh nón đã phát triển với một quả của cây có hoa (quả bưởi) và tìm các điểm khác nhau cơ bản.
Từ những điều trên, ta có thể trả lời được câu hỏi ở phần đầu của bài.
- Cấu tạo nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm
- Cấu tạo nón cái: lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ từng chiếc.
Đặc điểm cấu tạo | Lá đài | Cánh hoa | Nhị | Nhụy | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ nhị | Bao hay túi phấn | Đầu | Vòi | Bầu | Vị trí của noãn | |||
Hoa | + | + | + | + | + | + | + | Trong bầu nhụy |
Nón | - | - | - | + | - | - | - | Ở vảy |
- Một nón không có đủ các bộ phận giống như 1 hoa nên không thể coi nón là một hoa được.
- Hạt nhỏ, dẹt, hạt có cánh. Hạt nằm ở trên vảy.
- Điểm khác nhau cơ bản giữa nón đã phát triển và quả của cây có hoa là về vị trí của hạt, ở nón đã phát triển thì hạt nằm ở lá noãn( vảy), còn ở quả của cây có hoa thì hạt nằm trong quả.
-Như vậy thông chưa có hoa, quả thật.
Bài 3: MAX HÀNG
Cho một bảng các ô vuông đơn vị, kích thước NxM, trên mỗi ô có ghi một số nguyên.
Yêu cầu: Tìm trong bảng các ô vuông đơn vị đã cho số lớn nhất hàng và vị trí tương ứng
(Có thể có nhiều số lớn nhất trên một hàng).
2/2
Tên file bài làm: BAI3.PAS
Dữ liệu vào: Cho trong file văn bản BAI3.INP gồm:
- Dòng đầu tiên ghi các số N, M (1 < N, M <= 100).
- N dòng tiếp theo, mỗi dòng ghi M số nguyên và cách nhau bởi một dấu cách.
Dữ liệu ra: Ghi ra file văn bản BAI3.OUT gồm N dòng: Mỗi dòng là số lớn nhất của hàng
và các vị trí của nó (mỗi số cách nhau một dấu cách).
Nếu nhập dữ liệu vào sai so với điều kiện thì ghi số -1.
Ví dụ:
BAI3.INP
5 7
1 2 3 90 1 90 4
56 3 1 0 0 1 2
4 6 3 4 7 1 1
90 3 8 10 0 1 100
34 56 8 10 56 1 56
BAI3.OUT
90 14 16
56 21
7 35
100 47
56 52 55 57
code pascal giúp mk 1 lần này đi ạ ko cần bai3.inp đâu code thường là đc
Quan sát trên mẫu mổ kết hợp với hình 47.2, hãy xác định vị trí, thành phần của các hệ cơ quan và ghi vào các bảng dưới đây:
Bảng. Thành phần của các hệ cơ quan
Hệ cơ quan | Các thành phần |
---|---|
Tuần hoàn | Tim 4 ngăn, các mạnh máu |
Hô hấp | Khí quản, phế quản, phổi, cơ hoành |
Tiêu hóa | Thực quản, dạ dày, ruột non, ruột già, ruột thẳng, ruột tịt, gan, túi mật, tụy, hậu môn, lá lách |
Bài tiết | Thận |
Sinh sản | Hệ sinh dục cái, hệ sinh dục đực |
Quan sát các hình 4, 5, 6, hãy chỉ vị trí tương ứng của các địa điểm này trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.