Nêu những ưu điểm và hạn chế của việc dùng xà phòng so với dùng chất giặt rủa tổng hợp.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của việc dùng xà phòng so với dùng hóa chất giặt rửa tổng hợp.
- Ưu điểm : xà phòng có chứa axit béo vi sinh vật phân hủy do đó không gây ô nhiễm môi trường. Trong khi đó các chất giặt rửa tổng hợp có thể gây ô nhiễm môi trường.
- Nhược điểm : Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hóa trị II của xà phòng thường khó tan trong nước, do đó xà phòng không dùng để giặt rửa được trong nước cứng
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Xà phòng chỉ dùng được trong nước mềm, chất giặt rửa tổng hợp dùng được ngay cả trong nước cứng.
Việc khai thác nguồn dầu, mỡ động, thực vật để sản xuất xà phòng dẫn đến mất cân bằng sinh thái, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Xà phòng chỉ dùng được trong nước mềm, chất giặt rửa tổng hợp dùng được ngay cả trong nước cứng.
Việc khai thác nguồn dầu, mỡ động, thực vật để sản xuất xà phòng dẫn đến mất cân bằng sinh thái, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Xà phòng chỉ dùng được trong nước mềm, chất giặt rửa tổng hợp dùng được ngay cả trong nước cứng.
Việc khai thác nguồn dầu, mỡ động, thực vật để sản xuất xà phòng dẫn đến mất cân bằng sinh thái, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường.
Bài 1.
Xà phòng là gì?
Bài 2.
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa.
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng.
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 3.
Một loại mỡ động vật chứa 20% tristearoylglixerol, 30% tripanmitoyglixerol và 50% trioleoylglixerol (về khối lượng).
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi thực hiện phản ứng xà phòng hóa loại mỡ trên.
b) Tính khối lượng muối thu được khi xà phòng hóa gần 1 tấn mỡ trên bằng dung dịch NaOH, giả sử hiệu suất của quá trình đạt 90%.
Bài 4.
Nêu những ưu điểm và hạn chế của xà phòng so với dùng chất giặt rửa tổng hợp.
Bài 5.
Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
Giải bài 1:
Xà phòng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo có thêm một số chất phụ gia
Giải bài 2:
Phát biểu sau đây là đúng (Đ) hay sai (S) ?
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hóa. Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dịch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng. Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp. Đ
Giải bài 3:
a) Các PTHH:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3 (1)
(C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C15H31COONa + C3H5(OH)3 (2)
(C17H33COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3C17H33COONa + C3H5(OH)3 (3)
Dùng nam châm điện sẽ có những ưu điểm và hạn chế nào so với dùng nam châm vĩnh cửu?
Ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây
+ Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm mất hết từ tính.
+ Có thể thay đổi tên các cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
Nhược điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Khi vận hành , sử dụng thì nam châm điện cần phải có một điện năng mạnh (dòng điện mạnh). Nếu dòng điện yếu, không ổn định thì sẽ dẫn đến tuổi thọ của sản phẩm thấp và hoạt động kém hiệu quả
Ưu điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Có thể tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây
+ Chỉ cần ngắt dòng điện đi qua ống dây là nam châm mất hết từ tính.
+ Có thể thay đổi tên các cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây.
Nhược điểm của nam châm điện so với nam châm vĩnh cửu là:
+ Khi vận hành , sử dụng thì nam châm điện cần phải có một điện năng mạnh (dòng điện mạnh). Nếu dòng điện yếu, không ổn định thì sẽ dẫn đến tuổi thọ của sản phẩm thấp và hoạt động kém hiệu quả
Cho các phát biểu nào sau đây:
(1) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ nghệ hàng không
(2) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn
(3) Các kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
(4) Magiê được dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền
(5) Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic được gọi là phản ứng xà phòng hóa
(6) Trong phản ứng xà phòng hóa luôn thu được xà phòng
(7) Đốt cháy hoàn toàn một este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1
(8) Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-8
Cho các phát biểu nào sau đây:
(1) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ nghệ hàng không
(2) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn
(3) Các kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp
(4) Magiê được dùng để chế tạo những hợp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền
(5) Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic được gọi là phản ứng xà phòng hóa
(6) Trong phản ứng xà phòng hóa luôn thu được xà phòng
(7) Đốt cháy hoàn toàn một este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1
(8) Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Các trường hợp thỏa mãn: 1-2-3-4-8
ĐÁP ÁN C
Cho các phát biểu nào sau:
(1) Hợp kim Li-Al siêu nhẹ được dùng trong kĩ nghệ hàng không.
(2) Hợp kim Fe-Cr-Mn không bị ăn mòn.
(3) Các kim loại kiềm dùng để chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp.
(4) Magiê được dùng để chế tạo những hơp kim có đặc tính cứng, nhẹ, bền.
(5) Phản ứng giữa ancol etylic với axit axetic được gọi là phản ứng xà phòng hóa.
(6) Trong phản ứng xà phòng hóa luôn thu được xà phòng.
(7) Đốt cháy hoàn toàn một este no, mạch hở luôn thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1 : 1.
(8) Phương pháp thường dùng để điều chế este của ancol là đun hồi lưu ancol với axit hữu cơ có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác.
Tổng số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án C
Các phát biểu đúng là 1,2,3,4,8
Cho các phát biểu sau:
(1) Xà phòng hóa hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được muối và ancol
(2) Anhiđrit axetic tham gia phản ứng este hóa dễ hơn axit axetic.
(3) Saccarozơ không tác dụng với H2 (Ni, t0)
(4) Để phân biệt glucozơ và mantozơ có thể dùng nước brom
(5) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau
(6) Để phân biệt anilin và phenol có thể dùng dung dịch brom
(7) Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm
(8) Tơ nilon-6,6 có thể điều chế bằng phương pháp trùng hợp hoặc trùng ngưng
(9) Chất giặt rửa tổng hợp có thể giặt rửa trong nước cứng
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 7
Đáp án A.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (7); (9).
(4) Cả glucozơ và mantozơ đều làm mất màu nước brom.
(5) Tinh bột và xenlulozơ có cùng công thức chung là (C6H10O5)n nhưng do hệ số n khác nhau nên chúng không là đồng phân của nhau.
(6) Cả anilin và phenol đều phản ứng với nước brom sinh ra kết tủa màu trắng.
(8) Tơ nilon-6,6 chỉ được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng axit ađipic và hexametylenđiamin.