24)Hòa tan hoàn toàn m(g) Fe bằng dd H2SO4 đặc , nóng, dư thu được 5,6lit SO2 đktc. Giá trị của m là
23) Hòa tan hoàn toàn 6,4 Cu bằng dd H2SO4 đặc nóng dư thu được V(lit) khí SO2( đktc). Giá trị của V là?
\(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Cu+2H_2SO_{4đặc,nóng}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,1
\(n_{SO2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{SO2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cu + 2H2SO4\(\rightarrow\)CuSO4 + 2H2O +SO2
0,1 \(\rightarrow\) 0,1
nCu= \(\dfrac{6,4}{64}\)=0,1 mol
vSO2= 0,1 . 22,4= 22 4 ( lit)
Hòa tan hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 2 : 1) bằng axit H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,6
B. 4,48
C. 3,36
D. 8,96
Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít S O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.
Hòa tan hoàn toàn 0,65 gam Zn bằng dung dịch H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thấy thu được V lít S O 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,224.
B. 0,336.
C. 0,112.
D. 0,448.
5) Hòa tan hoàn toàn Fe cần dùng vừa đủ V(ml) dd H2SO4 1M thu được 5,6lit khí H2 (đktc). V có giá trị là:
nH2 = 5.6/22.4 = 0.25 (mol)
Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
...........0.25.........................0.25
VH2SO4 = 0.25/1 = 0.25 (l)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là
A. 23,33
B. 15,25
C. 61,00
D. 18,30
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp FeS2, Fe, ZnS và S (đều có cùng số mol) trong H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 0,8 mol một chất khí duy nhất là SO2. Giá trị của m là
A. 23,33 gam
B. 15,25 gam
C. 61,00 gam
D. 18,30 gam.
Khử hoàn toàn 6 g X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2 dư thu được 5,04 g Fe. Tính thể tích SO2 ở đktc thoát ra khi hòa tan X trong H2SO4 đặc, nóng, dư.
Để m gam bột sắt A ngoài không khí,sau một thời gian biến thành hỗn hợp B có khối lượng 12g gồm Fe,FeO,Fe3O4,Fe2O3.Hòa tan hoàn toàn B vào dd H2SO4 đặc,nóng dư thu đc 3,36 lít khí SO2 duy nhất(đktc).Xác định giá trị m
Coi : B gồm : Fe ( x mol) , O ( y mol)
\(m_B=56x+16y=12\left(h\right)\left(1\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Bảo toàn e :
\(3x=2y+0.15\cdot2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):x=0.18,y=0.12\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
Quy đổi hỗn hợp về Fe và O.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_O=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 56x + 16y = 12 (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT mol e, có: 3x - 2y = 0,15.2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,18\left(mol\right)\\y=0,12\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ mFe = 0,18.56 = 10,08 (g)
Bạn tham khảo nhé!