2 mol khí H2 có bao nhiêu phân tử H2
Cho hidro có 2 đồng vị : 1 1H và 2 1H . a.) Viết CTPT của H2 và tính phân tử khối mỗi loại. b.) Biết 1,0 (lit) khí H2 giàu đoteri ( 2 1H ) nặng 0,1g (ở đktc). Tính % về khối lượng mỗi đồng vị. c.) Có bao nhiêu nguyên tử 2 1H trong phân tử H2 trên.
Bài 5: Có 1,2 gam khí H2.
a/ Tính số mol khí hiđro.
b/ Tính số phân tử H2.
c/ Tính số nguyên tử hiđro trong lượng chất trên.
a. \(n_{H_2}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
b. Số phân tử H2 bằng: \(0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\)
c. nH = \(\dfrac{1,2}{1}=1,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử của H bằng: \(1,2.6.10^{23}=7,2.10^{23}\)
Số mol và số phân tử CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc) - Thể tích (ở đktc) và số mol của 9.1023 phân tử khí H2
Ta có:
+ \(M_{CO_2}=12+16.2=44\) g/mol
⇒ \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11}{44}=\dfrac{1}{4}mol\)
+ \(n=\dfrac{sophantu}{6.10^{23}}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=\dfrac{3}{2}=mol\)
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=n.22,4=\dfrac{3}{2}.22.4=33,6\left(l\right)\)
Người ta trộn 0,2 mol O2 , 3×10^23 phân tử CO2 và 14 gam N2 với nhau được hỗn hợp khí A.Tính thể tích A thu được ở đktc? Cần phải lấy bao nhiêu phân tử H2 để có khôi lượng bằng hỗn hợp A
4/ Một khí A có dA/H2=14. Hỏi 5,6 gam khí A chứa bao nhiêu phân tử?
Tính khối lượng của:
1) 1,2 mol Cu
2) 1,25 mol NaCl
3) 7,2 .1023 phân tử C6H12O6
4) 3,6 mol O2
5) 1,2 . 1023 phân tử khí O2
6) 26,881 khí N2
7) 11,21 khí CO2
8) 31,36 l khí H2
\(1.m_{Cu}=1,2.64=76,8\left(g\right)\\ 2.m_{NaCl}=1,25.58,5=73,125\\ 3.n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2.10^{23}}{6.10^{23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2.180=216\left(g\right)\\ 4.n_{O_2}=3,6.32=115,2\left(g\right)\\ 5.n_{O_2}=\dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2.32=6,4\left(g\right)\\ 6.n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2.28=33,6\left(g\right)\\ 7.n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\\ 8.n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4.2=2,8\left(g\right)\)
\(1,m_{Cu}=1,2\cdot64=76,8\left(g\right)\\ 2,m_{NaCl}=1,25\cdot58,5=73,125\left(g\right)\\ 3,n_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{7,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=1,2\cdot180=216\left(g\right)\\ 4,m_{O_2}=3,6\cdot32=115,2\left(g\right)\\ 5,n_{O_2}=\dfrac{1,2\cdot10^{-23}}{6\cdot10^{-23}}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,2\cdot32=6,4\left(g\right)\\ 6,n_{N_2}=\dfrac{26,88}{22,4}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{N_2}=1,2\cdot28=33,6\left(g\right)\\ 7,n_{CO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CO_2}=0,5\cdot44=22\left(g\right)\\ 8,n_{H_2}=\dfrac{31,36}{22,4}=1,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2}=1,4\cdot2=2,8\left(g\right)\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
PTHH của các phản ứng :
2CO + O 2 → 2C O 2 (1)
3CO + O 3 → 3C O 2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O 3 và 0,4 mol O 2
Theo (1): 0,6 mol O 2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O 3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.
: Hãy tính :
- Số mol CO2 có trong 22g khí CO2
- Thể tích (đktc) của 3.1023 phân tử khí H2
-Ta có:
\(m_{CO_2}=16+12,2=44\)(g)
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
-\(n_{H_2}=\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\)
hãy cho biết 13,44dm3khí lưu huỳnh dioxit có
a.bao nhiêu mol
b.bao nhiêu gam
c.bao nhiêu nguyên tử oxi
d. cần lấy bao nhiêu g khí H2 để có số phân tử gấp 5 lần số phân tử khí lưu huỳnh dioxit ở trên?
\(13,44(dm^3)=13,44(l)\\ a,n_{SO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6(mol)\\ b,m_{SO_2}=0,6.64=38,4(g)\\ c,n_{O}=2n_{SO_2}=1,2(mol)\\ \text{Số nguyên tử oxi: }1,2.6.10^{23}=7,2.10^{23}\\ d,\text{Số phân tử }H_2=5.\text{Số phân tử }SO_2\\ \Rightarrow n_{H_2}=5n_{SO_2}=3(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2}=3.2=6(g)\)