1 hợp chất gồm r liên kết vói oxi.phân tử khối của hợp chất là 102 .xác định r
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử brom 0,475
a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Xác định công thức hóa học của hợp chất
c) Xác định hóa trị của nguyên tố R trong hợp chất
Gọi hợp chất cần tìm là \(R_2O_3\)
a)Theo bài ta có:
\(PTK_{R_2O_3}=0,475M_{Br_2}=0,475\cdot81\cdot2=76\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_R+3M_O=76\Rightarrow M_R=\dfrac{76-3\cdot16}{2}=14\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố N(nito).
c)Gọi hóa trị của N là x.
Ta có: \(x\cdot2=2\cdot3\Rightarrow x=3\)
Vậy nguyên tố R có hóa trị lll.
. Hợp chất X gồm hai nguyên tử R kết hợp với 3 nguyên tử Oxi, trong hợp chất, oxi chiếm 30% về khối lượng.
a/ Xác định CTHH của hợp chất X
b/ Tính khối lượng bằng gam của 3 phân tử R
Phân tử của hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 2 nguyên tử oxi. Biết trong phân tử A, oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định KHHH của nguyên tố R
phân tử của hợp chất x gồm 2 nguyên tử của nguyên tố r liên kết với 6 nguyên tử hidro.phân tử khối của x nặng bằng phân tử nitơoxit no
a/xác định ntk, tên. khhh của r b/ viết cthh của x . tính %r trong hợp chất xa) Hợp chất có công thức: X2H6
Do M của hợp chất nặng gấp 15 lần so với H2
2X + 6 =15*2 =>X=12 X là Cacbon
b)%X=(12/30)*100%=40%
nhớ k nhá
Gọi CTHH của hợp chất X là R2H6
Ta có : \(M_{R_2H_6}=M_{NO}=40\)
<=> MR.2 + MH.6 = 40
<=> MR.2 + 1.6 = 40
<=> MR = 12
=> R là Cacbon
b) CTHH Hợp chất X là C2H6
c) \(\%C=\frac{M_C}{M_{C_2H_6}}=\frac{12}{40}=30\%\)
Câu 19: Phân tử của hợp chất X gồm 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 6 nguyên tử hidro. Phân tử khối của X nặng bằng phân tử nitơoxit NO.
a. Xác định NTK, tên, KHHH của R
b. Viết CTHH của X. Tính %R trong hợp chất X.
giúp mik vs mn
a)
CTHH: R2H6
Có PTKX = 30 (đvC)
=> NTKR = 12(đvC)
=> R là C(cacbon)
b) CTHH: C2H6
\(\%C=\dfrac{12.2}{30}.100\%=80\%\)
Một hợp chất có một phân tử gồm 2 nguyên tử X liên kết vói 3 nguyên tử O và nặng gấp 2 lần nguyên tủ Br
a) Xác định tên của X
b) tính % về khối lượng của mỗi nguyên tố tron hợp chất.
Gọi CTHH là: X2O3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{X_2O_3}{Br}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{M_{Br}}=\dfrac{M_{X_2O_3}}{80}=2\left(lần\right)\)
=> \(M_{X_2O_3}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{X_2O_3}=NTK_X.2+16.3=160\left(g\right)\)
=> NTKX = 56(g)
=> X là sắt (Fe)
=> CTHH là Fe2O3
=> \(\%_{Fe_{\left(Fe_2O_3\right)}}=\dfrac{56.2}{160}.100\%=70\%\)
\(\%_{O_{\left(Fe_2O_3\right)}}=100\%-70\%=30\%\)
một hợp chất x gồm nguyên tố R có hóa trị III liên kết với OH. Hợp chất này nặng hơn phân tử khí hiđro là 39 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất X
b)Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên R và CTHH của hợp chất X.
a)
Do R hóa trị III liên kết với OH
=> CTHH: R(OH)3
\(PTK_{R\left(OH\right)_3}=39.2=78\left(đvC\right)\)
b) Ta có: \(NTK_R+\left(NTK_O+NTK_H\right).3=78\)
=> \(NTK_R+\left(16+1\right).3=78\)
=> \(NTK_R=27\left(đvC\right)\)
=> R là Al (Nhôm)
CTHH: Al(OH)3
Phân tử của hợp chất A được tạo nên từ 2 nguyên tử của nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử oxi. Phân tử khối của A gấp 5 lần nguyên tử khối của lưu huỳnh. Xác định CTHH của hợp chất A
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
gọi công thức : R2O3
ta có PTK=PTK của 5S=5.32=160
=> 2R+O.3=160
=>2.R=160-3.16=112
=> R=56
=> R là Fe
Phân tử của 1 chất gồm nguyên tử R liên kết vs 1 nguyên tử O có tỷ lệ và khối lượng của nguyên tử R và Oxi là 4:1. Xác định R
Giúp mk nhé cảm ơn
Nguyên tử khối của nguyên tử Oxi là 16 đvC
=> Nguyên tử khối của nguyên tử R là :
16 :1 * 4 = 64 (đvC)
=> R là nguyên tố Đồng (Cu)
nguyên tử khối của nguyên tử oxi là 16 (đvc)
⇒ nguyên tử khối của R là:
16:1*4 = 64(đvc)
⇒R là nguyên tố Đồng (Cu)