nguyên tử Y có tổng số hạt là 36 số hạt không mang điện thì bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt và số hạt mang điện tích âm hãy xác địch số khối số hiệu nguyên tử số đơn vị diện tích hạt nhân, điện tích hạt nhân số notron của từng nguyên tố
Nguyên tử X có tổng số hạt là 36, số hạt không mang điện bằng một nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Xác định số lượng từng loại hạt trong nguyên tử?
GIÚP MÌNH NHÉ MỌI NGƯỜI
Gọi số hạt proton=electron=p và số nơtron=n
=>2p+n=36
mà n=0,5(2p+n-p)
=>n=0,5p+0,5n
=>n=p
=>3p=36
=>p=n=12
Vậy số proton=số electron=số nơtron=12
đến đoạn n=0,5p + 0,5n thì ta biến đổi thành
0,5p = n - 0,5n
0,5p = 0,5n
p = n
Cho mk hỏi bài này của hóa 8 nha mấy bn
1) Nguyên tử X có tổng số hạt là 49. Số hạt không mang điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Tính số hạt mỗi loại và xác định nguyên tử X.
2) Nguyên tử Y có tổng số hạt là 36. Số hạt ko mang điện thì bằng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt với số hạt mang điện tích âm. Tính số hạt mỗi loại và xác định tên nguyên tố Y.
Mình cần gấp lắm ạ. Ai giải đc giúp mình với ạ
5. Nguyên tử Y có tổng số hạt là 80. Số hạt mang điện thì bằng một nửa hiệu và giữa tổng số hạt với hạt mang điện tích âm. Tính số proton. nơtron. electron. của nguyên tử đó
- Ta có: p+e+n = 80
<=> 2p + n = 80
Mặt khác : 2p = 1/2.(80+e)
=> 3p = 1/2.80
=> 3p = 40
=> p = 13
=> p = e = 13
=> n = 80 - 26 = 54
1:Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử nguyên tố X là 36.Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện.Xác định số hiệu nguyên tử và số khối của nguyên tử X?
2:Tổng số hạt trong nguyên tử là Y là 54 hạt,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
a)Xác định các loại hạt trong Y b)Xác định đơn vị điện tích hạt nhân của Y c)Viết kí hiệu nguyên tử Y
3:Nguyên tử R có tổng số hạt là 115.Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25.Xác định nguyên tử R từ đó suy ra STT của R?
-Mình cần rất gấp,các bạn giúp mình với!-
1. Ta có tổng số hạt cơ bản của nguyên tố X là 36 , suy ra
p + e + n = 36 => 2p + n = 36
Số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện : 2p = 2n => p = n
Vậy : 3p = 36 => p = 12 => số p = số e = số z = 12
Số khối : A = p + n = 12 + 12 = 24
2.
a, Ta có tổng số hạt cơ bản là 54 hạt.
=> p+e+n=54 => 2p+n=54(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14
=> 2p-n=14(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
2p-n=14
2p+n=54
<=> p=17
n=20
Vậy e=17, p=17, n=20
b, số hiệu nguyên tử Z=17
c, kí hiệu: Cl
3.
Ntử R có tổng số hạt cơ bản là 115
=> p+e+n=115
=>2p+n=115(1)
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25
=> 2p-n=25(2)
Từ (1)&(2) => ta có hệ phương trình
=>2p+n=115
2p-n=25
<=>p=35
n=45
=> e=35, p=35, n=45
=> R là Br
STT của Br là 35
Nguyên tử R có tổng số hạt là 115,số hạt mang hạt nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 .Xác định số e, số p, số n,số đơn vị điện tích hạt Nhân và viết kí hiệu nguyên tử R.
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=115\\p=e\\p+e-n=25\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=90\\p=e\\p+e+n=115\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=45\\p=e=35\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow Z=p=e=35\Rightarrow A=z+n=35+45=80\left(u\right)\)
\(KHNT:^{80}_{35}Br\)
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 155, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 33. Xác định điện tích hạt nhân, nguyên tử khối và viết kí hiệu của nguyên tử X
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=155\\2Z-N=33\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\)
Điện tích hạt nhân: 47+
Nguyên tử khối: 108
Kí hiệu: Ag
\(X(2p, n) \begin{cases} 2p+n=155\\ 2p-n=33 \end{cases}\Leftrightarrow \begin{cases} p=e=47\\ n=61 \end{cases} \to: Ag\)
nguyên tử y có tổng số các loại hạt là 36 số hạt ko mang điện bàng 1 nửa hiệu số giữa tổng số hạt mang điện âm xác định tên của nguyên tố y
gọi số hạt proton,electron, notron lần lượt là p,e,n
do p=e=>p+e=2p
ta có hpt: \(\begin{cases}2p+n=36\\n=\frac{1}{2}\left(36-p\right)\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}p=12\\n=12\end{cases}\)
=> p=12=> Y là Mg
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Trong đó, số hạt mang điện dương gấp 0,9167 số hạt không mang điện. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Câu 1: Hãy tính toán xác định số hiệu nguyên tử, số khối và kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:
a) Nguyên tử của nguyên tố Y có số hạt mang điện tích dương là 11. Số hạt không mang điện tích nhiều hơn số hạt mang điện tích âm là 1 hạt
b) Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt p, n, e là 24. Trong hạt nhân, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện.
a, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p=11\\p=e\\n-e=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=12\\p=e=11\end{matrix}\right.\)
Ta có: A = p + n = 11 + 12 = 23
=> Y là natri (Na)
b,Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=24\\p=e\\n=p\end{matrix}\right.\Leftrightarrow p=n=e=8\)
Ta có: A = p + n = 8+8 = 16
=> R là oxi (O)
a) Ta thấy \(p=11\) \(\Rightarrow e=11=Z\)
\(\Rightarrow n=12\) \(\Rightarrow A=p+n=23\) (Na)
b) Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=24\\Z-N=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=8\\N=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=16\) (O)