Trộn 240 ml dd có chứa 80g CuSO4 với 260ml dd có chứa 74g Ca(OH)2 a) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng. b) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dd sau phản ứng. Biết thể tích dd thay đổi không đáng kể.
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Dung dịch X có thể td được vừa hết với 0,08 mol NaOH hoặc 0,1 mol HCl
Suy ra Na2CO3 phải còn dư vì nếu Na2CO3 hết thì tỷ lệ NaOH và HCl phải bằng nhau
Na2CO3 + Ba(HCO3)2 --> 2NaHCO3 + BaCO3 (1)
x mol----------x----------------------2x--...
n (Na2CO3 dư) = y mol
CaCO3: zmol
dd X: NaHCO3 2x mol; Na2CO3 ymol
NaHCO3 + NaOH --> Na2CO3 + H2O (2)
---> 2x = 0,08 mol
--> x = 0,04 mol
NaHCO3 + HCl --> NaCl + H2O + CO2 (3)
2x mol-------2x
Na2CO3 + 2HCl ---> 2NaCl + H2O + CO2 (4)
y mol-------2y
từ pt 3 4 suy ra 2y = 0,02
--> y - 0,01 mol
Nên Na2CO3 ban đầu 0,05 mol
rắn Y CaCO3 zmol và BaCO3 x mol
CaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + CaCl2 + H2O (5)
z mol----------------------z
BaCO3 + 2 HCl ---> CO2 + BaCl2 + H2O (6)
x mol----------------------x
n (CO2) = x + z mol
Ca(OH) + CO2 --> CaCO3 + H2O (7)
---> x + z = 0,16 mol
---> z = 0,12 mol
Tóm lại trong A có
Na2CO3 0,05 mol
CaCO3 0,12 mol
bạn tự làm tiếp nhé
Chúc bạn học tốt!
Cho hốn hợp bột A gồm Na2CO3, CaCO3 vào dd chứa Ba( HCO3 )2 đem lọc khuấy đều thu đc dd X và chất rắn Y dung dịch X có thể tác dụng dc vs hết 0.08 mol NaOH hoặc 0.1 mol HCl . Hòa tan chất rắn Y vào dd dịch HCl dư khí CO2 hấp thụ toàn bộ vào dd Ca(OH)2 dư thu đc 16 g kết tủa viết PTHH và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A .
Ct 2 muối : Na2CO3 , NaHCO3
Th1
Na2CO3 + BaCl2 ==== BaCO3 + 2NaCl
0,01..................................0,01
BaCO3 ==== BaO + CO2
0,01...........................0,01
-> CM Na2CO3 = 0,01/0,1 = 0,1 M
Th2 :
NaHCO3 + Ba(OH)2 ==> BaCO3 +NaOH + H2O
1..........................................1
Na2CO3 + Ba(OH)2 ==== BaCO3 + 2NaOH
1..........................................1
n_BaCO3 = 0,015 (mol )
=> 0,01 + n_NaHCO3 = 0,015
=> n_NaHCO3 = 0,005
=> CM = 0,005/0,1 = 0,05 ( M )
Cho 10g hỗn hợp Fe và Cu vào dd CuSO4 dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng là 11g , tính thành phần % theo khối lượng của Fe và Cu trong hỗn hợp đầu
Cho 6.048 g Mg phản ứng hết với 189 g dd HNO3 40% thu được dd X ( không chứa muối) amoni và hỗn hợp hkí là oxjt của njtơ.thêm 392 g dd KOH 20% vào dd X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng ko đổi thu được 118,06 g hỗn hợp chất rắn. Hãy xác định nồn độ % của các chất trong X
nMg = 0,252, nHNO3 = 1,2 & nKOH = 1,4
Vậy KOH dư, Mg2+ đã kết tủa hết, phần dung dịch chứa KNO3 & KOH dư, phần kết tủa chứa Mg(OH)2, cô cạn và nung thu được KNO2 & KOH dư & MgO
nKOH ban đầu = nKNO2 + nKOH dư = 1,4
m rắn = 85nKNO2 + 56nKOH dư + 40.0,252 = 118,06
—> nKNO2 = 1,02 & nKOH dư = 0,38
Bảo toàn N —> nN trong khí = nHNO3 – nKNO3 = 0,18
Vậy mỗi N+5 đã nhận 0,252.2/0,18 = 2,8 mol electron
—> Số oxi hóa trung bình của N = 5 – 2,8 = +2,2
—> Oxit trung bình NO1,1 (0,18 mol)
nHNO3 pư = 0,252.2 + 0,18 = 0,684
—> nHNO3 dư = 0,516
mdd = mMg + mddHNO3 – mNO1,1 = 189,36
—> C% HNO3 dư & C% Mg(NO3)2
Đề: Đốt cháy hoàn toàn photpho trong bình chứa 1,12 lít oxi (đktc) thu được hợp chất có công thức P2O5 a, Viết phương trình hóa học ? b, Tính khối lượng sản phẩm thu được? c, Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng trong phản ứng trên? ( Cho P=31 ; O =16 ; K=39 ; Mn=55 ; Cl = 35,5 ).
\(a) 4P+ 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ b) n_{O_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)\\ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,02(mol)\\ m_{P_2O_5} = 0,02.142 = 2,84(gam) c) 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{KClO_3} = \dfrac{2}{3}n_{O_2} = \dfrac{0,1}{3}(mol)\\ m_{KClO_3} = \dfrac{0,1}{3}122,5 = 4,083(gam)\)
Câu 6: Hãy tính:
a)Khối lượng của 0.2 mol CuSO4
b)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
c)Số mol của AL(OH)3 có chứa 0.3 mol
d)Khối lượng của Al(OH)3 có chứa 0.3 mol
e)Thể tích (ĐKTC) của 0.45 mol khí SO2
a.mCuSO4=0,2.160=32g
b.VSO2=n.22,4=0,45.22,4=10,08l
c.
a) mCuSO4 = n.M = 0,2 x 160 = 32 (gam)
b) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 (lít)
c)???
d) mAl(OH)3 = n.M = 0,3 x 78 = 23,4 gam
e) VSO2(đktc) = n.22,4 = 0,45 x 22,4 = 10,08 lít
Cho 1 lượng bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch có chứa 44,1g H2so4 ,thu được muối Al2(so4)3 Và Khí H2.
A)tính Khối Lượng Al Phản Ứng
B)tính Thể Tích Khí H2( ở Đktc)
C)tính Khối Lượng AL2(So4)3 Theo 2 Cách
a) $n_{H_2SO_4} = \dfrac{44,1}{98} = 0,45(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2SO_4} = 0,3(mol)$
$m_{Al} = 0,3.27 = 8,1(gam)$
b) $n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,45.22,4 =1 0,08(lít)$
c)
Cách 1 : $n_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15.342 = 51,3(gam)$
Cách 2 : Bảo toàn khối lượng, $m_{Al_2(SO_4)_3} = 8,1 + 44,1 - 0,45.2 = 51,3(gam)$
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là:
A. 58,52%
B. 51,85%
C. 48,15%
D. 41,48%
Đáp án B
Zn có tính khử mạnh hơn Fe, Zn sẽ phản ứng với dung dịch CuSO4 trước.
Theo đề: hỗn hợp rắn Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng thu được 1 muối duy nhất → trong hỗn hợp rắn Z có Cu và Fe dư. Vậy mFe dư = 0,28 (g) và mCu = 2,84 - 0,28 = 2,56 (g)
Ta có: khối lượng hỗn hợp X phản ứng với Cu2+ = 2,7 - 0,28 = 2,42 (g)
Gọi nZn = x mol; nFe pư = y mol
Ta có hệ:
mFe ban đầu = 0,02.56 + 0,28 = 1,4 (g)