từ đầu dưới A của một máng nghiêng nhẵn một vật được phóng lên với tốc độ đầu nhất định, lên tới điểm B thì dừng lại. Gọi C là trung điểm của AB,vật đó đi từ A đến C mất thời gian t. Tính thời gian để vật đi từ C lên đến B rồi trở về C.
Từ đầu dưới A của một máng nghiêng nhẵn một vật được phóng lên với vận tốc ban đầu nhất định, lên tới điểm B thì dừng lại. Gọi C là trung điểm của AB, vật đó đi từ A đến C mất hết thời gian là t. Như vậy thời gian để vật đó đi từ C lên đến B rồi trở về C là
A.t
B.\(2\left(\sqrt{2}+1\right)t\)
C.\(\left(\sqrt{2}-1\right)t\)
D.\(\left(\sqrt{2}+1\right)t\)
Một hòn bi A được thả không vận tốc đầu từ đỉnh A của một máng nghiêng AB dài 1m. Hòn bi lăn nhanh dần đều xuống với gia tốc 0,2m/s2. Đồng thời với việc thả hòn bi A, người ta bắn một hòn bi B từ chân dốc B đi lên với vận tốc ban đầu 1m/s. Hòn bi B lăn chậm đều lên dốc cũng với gia tốc 0,2m/s2.
a) Viết phương trình tọa độ của hai hòn bi. Lấy gốc tọa độ tại điểm A, chiều dương hướng dọc theo dốc xuống phía dưới, gốc thời gian là lúc các hòn bi bắt đầu chuyển động.
b) Nếu không va chạm nhau thì hong bi A lăn hết dốc trong thời gian bao lâu? Hòn bi B có thể lên đến đỉnh dốc được không?
c)Xác định thời gian và địa điểm hai hòn bi gặp nhau.
a) Phương trình tọa độ: * Bi A: x 1 = 0 , 1 t 2 (m).
* Bi B: x 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 (m).
b) Khi lăn đến B, tọa độ của bi A là x 1 = 1 m. Ta có: 0 , 1 t 2 = 1 ⇒ t = 10 s.
Nếu coi mặt phẳng nghiêng là đủ dài để bi 2 chuyển động thì quãng đường dài nhất mà 2 bi có thể lăn được cho đến khi dừng v = 0 :
Từ công thức v 2 − v 0 2 = 2 a s ⇒ s m a x = v 2 − v 0 2 2 a = 0 − 1 2 2.0 , 2 = − 2.5 m.
Ta thấy s m a x > A B nên bi 2 có thể lên đỉnh mặt nghiêng.
c) Khi hai hòn bi gặp nhau thì x 1 = x 2 ⇔ 0 , 1 t 2 = 1 − t + 0 , 1 t 2 ⇒ t = 1 s.
Tọa độ gặp nhau: x 1 = x 2 = 0 , 1.1 2 = 0 , 1 m.
một vật chuyển động trên một đường thẳng theo hai giai đoạn liên tiếp : tử A đến B vất chuyển động nhanh dần đều khong vận tốc đầu với gia tốc 1m/s trong thời gian 12s, sau đó vật chuyển động đều từ B đến C với vận tốc đạt được ở cuối giai đoạn 1 trong thời gian 24s.
a, viết pt chuyển động của vật trong từng giai đoạn. Từ đó xác định vị trí của các vật tại các thời điểm t1=6s, t2=20s
b, vẽ đồ thị vận tốc của vật từ đó xác định vận tốc của vật tại thời điểm t=9s. Kiểm tra lại kết quả bẳng phép tính
c, tính quãng đường vật đi được trong suốt thời gian chuyển động. độ lớn của quãng đường đó thể hiện như thế nào trên đồ thị vận tốc
Một vật có khối lượng 30 kg đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m s đến điểm A thì bắt đầu chuyển động chậm dần đều, đi được 50 m thì dừng hẳn. Tính độ lớn của hợp lực tác dụng vào vật và thời gian vật đi từ A đến lúc dừng lại
Gia tốc vật:
\(v^2-v^2_0=2aS\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v^2_0}{2S}=\dfrac{0-10^2}{2\cdot50}=-1\)m/s2
Hợp lực có độ lớn:
\(F=m\cdot a=30\cdot1=30N\)
Một ô tô dự định đi qua điểm A đến địa điểm B với thời gian 4h. sau khi đi được một giờ thì ô tô bị hỏng do đó phải dừng lại và sửa chũa mất 30 phút. Để đến B đúng thời gian đã định, ô tô phải tăng vận tốc thêm 8 km/h so với vận tốc ban đầu. Tính quãng đường AB.
Một người dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Lúc đầu người đó đi với vận tốc 25km/h. Sau khi đi được 3/4 quãng đường thì người đó tăng vận tốc lên 35km/h, nên đã đến B sớm hơn thời gian dự định là 30p. Tính quãng đường AB.
Số phần quãng đường AB người đó đi với vận tốc sau khi tăng là:
\(1-\dfrac{3}{4}=\dfrac{1}{4}\)(quãng đường)
Đổi: \(30'=0,5h\).
Mỗi ki-lô-mét đi với vận tốc \(25km/h\) đi hết số giờ là:
\(1\div25=\dfrac{1}{25}\left(h\right)\)
Mỗi ki-lô-mét đi với vận tốc \(35km/h\) đi hết số giờ là:
\(1\div35=\dfrac{1}{35}\left(h\right)\)
Mỗi ki-lô-mét đi với vận tốc \(35km/h\) đi nhanh hơn so với đi với vận tốc \(25km/h\) số giờ là:
\(\dfrac{1}{25}-\dfrac{1}{35}=\dfrac{2}{175}\left(h\right)\)
\(\dfrac{1}{4}\) quãng đường AB dài:
\(0,5\div\dfrac{2}{175}=43,75\left(km\right)\)
Quãng đường AB là:
\(43,75\div\dfrac{1}{4}=175\left(km\right)\)
HEPL ME!!!!!!!!
Bt: Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ độ cao 300m so với mặt đất, với vận tốc ban đầu là v0=30m/s. Xác định tọa độ của vật, vận tốc v của nó ở thời điểm t=10s kể từ lúc ném? Lúc đó vật đi lên hay đi xuống ? Tính quãng đường vật đi được trog khoảng thời gian này ? Lấy g=10m/s2
Một xe bắt đầu khởi hành để đi từ A đến B. Quãng đường AB dài 80km. Xe cứ chạy 20 phút dừng lại nghỉ 10 phút. Trong 20 phút đầu xe chạy với vận tốc v1=12 km/h. Trong 20 phút tiếp theo sau kì nghỉ, xe chạy với vận tốc không đổi là 2v1,3v1,...kv1,...
a) Tính thời gian xe chạy từ A đến B.
b) Vận tốc trung bình của xe từ lúc bắt đầu chạy tới thời điểm đang xét biến thiên như thế nào trong thời gian 50 phút đầu? Tìm tất cả các thời điểm mà xe có vận tốc trung bình từ lúc bắt đầu chạy đến thời điểm đó là 12km/h.
HELP ME!!!
a) Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 70km/giờ cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 45km/giờ, C là trung điểm của AB và AB dài 540km.Hỏi sau khi khởi hành đc bao lâu thì xe máy cách C một khoảng bằng 1,5 lần khoảng cách từ ô tô tới C.
b) Một ô tô phải đi từ A đến B trong thời gian dự định sau khi đi đc nửa quãng đường ô tô tăng vận tốc lên 20% do đó đến B sớm hơn dự định 10p'.Tính thời gian ô tô đi từ A đến B