1. dựa vào bảng số liệu sau tỉ lê diện tích các loai rừng ở nước ta(2002)
Tổng số rừng sản xuất
100% 40,8%
Rừng phong hộ rừng đặc dụn
46,6% 12,6%
- vẽ biểu đồ cơ cấu các loại rừng ở nước ta
-cho biet vai trò và noi phần bố các loại rừng đó
Dựa vào bảng số liệu diện tích các loại rừng ở nước ta năm 2002
Dân số | rừng sản xuất | rừng phòng hộ | rừng đặc dụng |
100% | 40,8% | 46,6% | 42,6% |
a) Hãy vẽ biểu đồ hình tròn
b)Nêu vai trò của từng loại rừng
Câu 1: dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ lệ diện tích rừng của nước ta qua 1 số năm (đơn vị%)
a)hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ che phủ rừng ở nước ta qua các năm?
b) cho biết nguyên nhân của sự biến động diện tích rừng nước ta trong thời gian từ 1943-2005
Năm 1943. 1993. 2001. 2005
Tỉ lệ diện tích rừng (%). 43,3. 26,1. 35,7. 38,5
Dựa vào bảng 9.1 (SGK trang 34) hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng?
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
- Trong cơ cấu tổng diện tích rừng nước ta (Năm 2002). Rừng phòng hộ chiếm khoảng 46,6% , tiếp theo là rừng sản xuất (40,9%) sau đó là rừng đặc dụng (12,5%).
- Rừng có vai trò lớn đối với sản xuất và đời sống con người, cho ta nhiều sản vật nhất là gỗ. Rừng có tác dụng điều hòa khí hậu; bảo vệ đất, chống xói mòn đất, điều hòa dòng chảy sông ngòi, hạn chế nước mưa tràn về đồng bằng đột ngột gây lũ lụt, chống khô hạn; bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm, bảo vệ nguồn gen, bảo vệ môi trường sống của các loài động vật hoang dã.
Sau đây là bảng số liệu về diện tích rừng nước ta ( UD M4)
a. Dựa vào bảng số liệu hãy sắp xếp các năm theo thứ tự tổng diện tích rừng trồng tăng dần: ……………………………………………………………………………….
b. Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 tăng hay giảm bao nhiêu phần trăm?
(lấy đến 2 chữ số phần thập phân ở tỉ số phần trăm)
Trả lời: Diện tích rừng năm 2004 so với năm 1995 ..........................................................
.............................................................................................................................................
- 1995 ; 1980 ; 2004
- tăng và tăng 31,18%
Bảng 9.1. Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
Dựa vào bảng 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu ý nghĩa của tài nguyên rừng.
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
Rừng của nước ta gồm:
+ Rừng sản xuất: chiếm hơn 40% diện tích
+ Rừng phòng hộ: chiếm hơn 46% diện tích, gồm rừng đầu nguồn các sông và rừng ven biển.
+ Rừng đặc dụng: Chiếm hơn 12%, gomm các vườn quốc gia, các khu dự trữ sinh quyển…
Theo số liệu năm 2000 , tổng diện tích rừng ở nước ta là 11 573ha , trong đó diện tích rừng sản xuất là 4733ha . Tính tỉ lệ phần trăm diện tích rừng sản xuất
Theo số liệu năm 2000,tổng diện tích rừng ở nước ta là 11573 ha,trong đó diện tích rừng sản xuất là 4733 ha.Tính tỉ lệ phần trăm diện tích rừng sản xuất.
Tỉ lê phần trăm rừng sản xuất so với rừng nước ta :
4 733 : 11 573 x 100% = 40,90 %
Cho bảng số liệu sau đây:
BIẾN ĐỔI DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1990-2013
Năm |
Tổng diện tích rừng (triệu ha) |
Trong đó |
Tỉ lệ che phủ rừng (%) |
|
Rừng tự nhiên |
Rừng trồng |
|||
1990 |
9,2 |
8,4 |
0,8 |
27,8 |
2000 |
10,9 |
9,4 |
1,5 |
33,1 |
2005 |
12,4 |
9,5 |
2,9 |
37,7 |
2013 |
13,9 |
10,4 |
3,5 |
41,0 |
Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến đổi diện tích rừng và độ che phủ rừng ở nước ta giai đoạn 1990 -2013.Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ cột nhóm.
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn.
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của Việt Nam qua các năm
(Đơn vị: triệu ha)
Năm |
1943 |
1983 |
2005 |
2011 |
Tổng diện tích rừng |
14,3 |
7,2 |
12,7 |
13,5 |
Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự thay đổi diện tích thời kì 1943 – 2011. Nêu hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng và các biện pháp bảo vệ rừng nước ta.
Nhận xét
Từ năm 1943 đến năm 2011, diện tích rừng nước ta giảm (dẫn chứng).
Hướng thay đổi khác nhau giữa các giai đoạn:
+ Từ năm 1943 đến năm 1983, diện tích rừng Việt Nam giảm, từ 14,3 triệu ha xuống còn 7,2 triệu ha, giảm 7,1 triệu ha do chiến tranh tàn phá và do khai thác bừa bãi.
+ Từ năm 1983 đến năm 2011, diện tích rừng Việt Nam ngày càng tăng, từ 7,2 triệu ha (năm 1983) lên 13,5 triệu ha (năm 2011), tăng 6,3 triệu ha do đẩy mạnh công tác bảo vệ và trồng mưới rừng.
Hậu quả của việc suy giảm tài nguyên rừng
Làm cho hệ sinh thái rừng bị phá hoại, thiên tai ngày càng khắc nghiệt (lũ lụt, hạn hán,…).
Làm suy giảm các nguồn lợi kinh tế (tài nguyên sinh vật, đất đai, các cảnh quan thiên nhiên có giá trị du lịch,…).
Biện pháp bảo vệ rừng: khai thác, sử dụng đất hợp lí đi đôi với bảo vệ và phát triển vốn rừng,…